Promethazin Vidipha (Siro)

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-33611-19
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Siro
Quy cách:
Hộp 1 chai 90ml
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Dược Phẩm Trung Ương Vidipha

Video

Promethazin Vidipha (Siro)

Promethazin Vidipha (Siro) là thuốc chống dị ứng dạng siro, được sử dụng để điều trị một loạt các triệu chứng.

1. Thành phần

Mỗi lọ 90ml chứa:

Thành phần Hàm lượng
Promethazine 112,5mg
Tá dược Hương dứa, natri benzoat, natri bisulfit,...

Dạng bào chế: Siro

2. Công dụng - Chỉ định

Promethazin Vidipha (Siro) được chỉ định để điều trị:

  • Mất ngủ (ở người lớn)
  • Các biểu hiện dị ứng: Viêm kết mạc, viêm mũi dị ứng, mày đay, phù mạch
  • Phòng ngừa và điều trị say tàu xe
  • An thần (trẻ em >2 tuổi và người lớn)

3. Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng cần được điều chỉnh theo độ tuổi, tình trạng bệnh và chỉ định của bác sĩ. Thông tin dưới đây chỉ mang tính tham khảo, không thay thế lời khuyên của chuyên gia y tế.

Tình trạng Người lớn (≥18 tuổi) Trẻ em (2-17 tuổi)
Các tình trạng dị ứng 20ml trước khi ngủ hoặc 10ml trước bữa ăn và 5-10ml trước khi ngủ, 3 lần/ngày 0,08ml/kg, tối đa 10ml, mỗi lần cách nhau 6 giờ và 0,4ml trước khi ngủ, tối đa 20ml trước khi ngủ
Phòng say sóng/tàu xe 20ml trước khi đi xe 0,5-1 giờ. Có thể nhắc lại mỗi 12 giờ nếu cần. 0,4ml/kg, dùng trước khi khởi hành 0,5-1 giờ. Nếu cần có thể dùng liều tiếp theo sau 12 giờ, tối đa 20ml/lần x 2 lần/ngày
An thần 10-40ml/liều 0,4-0,8ml/kg, dùng nhắc lại sau 6 giờ, tối đa 40ml/lần
Mất ngủ (ngắn ngày) 20ml trước khi ngủ 15-30 phút (dùng 2-5 ngày) Không khuyến cáo
Buồn nôn/nôn 0,2-0,8ml/kg, 2-6 lần/ngày khi cần, tối đa 20ml/lần 0,2-0,8ml/kg, 2-6 lần/ngày khi cần, tối đa 20ml/lần

Cách dùng: Uống trực tiếp.

4. Chống chỉ định

Không sử dụng Promethazin Vidipha (Siro) nếu bạn:

  • Bị glôcôm góc đóng.
  • Quá mẫn với promethazine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Đang trong trạng thái hôn mê.
  • Từng bị giảm bạch cầu hạt.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi.
  • Trẻ em có dấu hiệu hội chứng Reye.
  • Đang dùng liều cao thuốc ức chế thần kinh trung ương.
  • Đã dùng IMAO trong vòng 2 tuần trước đó.
  • Bị bí tiểu do phì đại tuyến tiền liệt.

5. Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể xảy ra, tùy thuộc vào từng cá nhân và liều dùng. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Hệ thống Thường gặp Ít gặp Hiếm gặp
Thần kinh Ngủ gà, nhìn mờ, chóng mặt, mệt mỏi Mất phối hợp, nhìn đôi, kích thích, run, ù tai, hysteria, kích động bất thường, mất kiểm soát động tác, bồn chồn không yên, mất phương hướng, lú lẫn, ác mộng, tiểu tiện buốt Cơn động kinh, phản ứng ngoại tháp (vẹo cổ, thè lưỡi, cơn xoay mắt)
Da Nổi ban Viêm da dị ứng, vàng da, mẫn cảm với ánh sáng
Tim mạch Loạn nhịp tim, đánh trống ngực
Tiêu hóa Buồn nôn, nôn Khô miệng, khô cổ họng
Máu Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt
Răng Nguy cơ sâu răng tăng (do khô miệng)
Khác Niêm dịch quánh đặc

6. Tương tác thuốc

Promethazin Vidipha (Siro) có thể tương tác với một số thuốc khác, làm thay đổi hiệu quả hoặc gây ra tác dụng phụ. Thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Một số tương tác quan trọng bao gồm:

  • Thuốc ức chế thần kinh trung ương: Tăng hiệu quả an thần.
  • Thuốc kích thích giao cảm (Epinephrine): Bị chẹn tác dụng chẹn alpha-adrenergic.
  • IMAO: Tăng nguy cơ phản ứng ngoại tháp và hạ huyết áp.
  • Thuốc kháng histamin khác (dẫn chất phenothiazin): Tăng nguy cơ phản ứng ngoại tháp và hạ huyết áp.
  • Levodopa: Ức chế tác dụng chống Parkinson.
  • Thuốc chẹn beta-adrenergic: Tăng nồng độ thuốc trong huyết tương.
  • Metoclopramide: Không nên sử dụng cùng lúc.

7. Lưu ý thận trọng khi dùng

Sử dụng thận trọng đối với:

  • Người suy gan.
  • Người cao tuổi (đặc biệt là người tổn thương não, sa sút trí tuệ).
  • Người mắc bệnh động kinh.
  • Người suy tủy xương.
  • Người bị tắc môn vị - tá tràng.
  • Người mắc bệnh hen.
  • Người bị tổn thương não.
  • Người bị tăng nhãn áp góc đóng.
  • Người bị bí tiểu.
  • Người bị đái tháo đường.
  • Người bị phì đại tuyến tiền liệt.

Không nên sử dụng cho:

  • Người vận hành máy móc.
  • Người lái xe.
  • Người không dung nạp glucose.
  • Trẻ em và vị thành niên có triệu chứng hội chứng Reye.

Tá dược Natri bisulfit có thể gây co thắt phế quản và phản ứng quá mẫn ở một số người.

Phụ nữ có thai và cho con bú: Độ an toàn của Promethazine chưa được xác định rõ ràng trong thai kỳ. Chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ. Nên ngừng cho con bú nếu đang sử dụng thuốc này.

8. Xử trí quá liều

Triệu chứng: Ức chế tim mạch, ức chế hô hấp, mất ý thức, ức chế thần kinh trung ương, co giật, chúng múa vờn, tăng trương lực cơ, giãn đồng tử, triệu chứng tiêu hóa, mất điều hòa, ngủ sâu, khô miệng, đỏ bừng, ác mộng, tăng phản xạ. Trong trường hợp nặng có thể tử vong.

Xử trí: Gọi cấp cứu ngay lập tức. Các biện pháp xử trí có thể bao gồm gây nôn, rửa dạ dày, dùng thuốc tẩy muối, than hoạt, hỗ trợ hô hấp, duy trì huyết áp, điều trị co giật và các triệu chứng ngoại tháp.

9. Quên liều

Nếu quên một liều, hãy uống ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

10. Thông tin về Promethazine

10.1 Dược lực học

Promethazine là dẫn xuất phenothiazin, có tác dụng chống dị ứng (kháng histamin H1), an thần và chống nôn. Nó cạnh tranh với histamin để gắn vào thụ thể H1, và cũng có tác dụng kháng cholinergic giúp giảm buồn nôn.

10.2 Dược động học

Hấp thu: Đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1,5-3 giờ.

Phân bố: Thể tích phân bố lớn, gắn kết nhiều với protein huyết tương.

Chuyển hóa: Chuyển hóa thành các chất chuyển hóa như desmethylpromethazine và promethazine sulfoxide.

Thải trừ: Thời gian bán thải khoảng 12-15 giờ, thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.

11. Thông tin khác

Số đăng ký: VD-33611-19

Nhà sản xuất: Dược Phẩm Trung Ương Vidipha

Đóng gói: Hộp 1 chai 90ml

Lưu ý: Thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ hoặc chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ