Profenid 50Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-10360-10
Hoạt chất:
Hàm lượng:
50mg
Dạng bào chế:
Viên nang
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 12 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty Cổ phần Dược phẩm Sanofi-Synthelabo Việt Nam

Video

Profenid 50mg

Thông tin sản phẩm

Profenid 50mg là thuốc giảm đau, hạ sốt thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid (NSAID).

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Ketoprofen 50mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nang

Công dụng - Chỉ định

Tác dụng: Ketoprofen là dẫn chất của acid propionic, ức chế Cyclooxygenase không chọn lọc (COX-1 và COX-2), giảm đau, hạ sốt và chống viêm bằng cách ức chế tổng hợp prostaglandin, bradykinin và histamine.

Chỉ định:

  • Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp thoái hóa, viêm khớp do gout cấp.
  • Viêm cột sống dính khớp, đau vai gáy, đau lưng, đau rễ thần kinh, bệnh cơ xương khớp cấp và chấn thương thể thao.
  • Đau bụng kinh, đau sau phẫu thuật, đau do ung thư, đau và phù nề do chấn thương.
  • Hội chứng Reiter.

Chống chỉ định

  • Dị ứng với Ketoprofen hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi.
  • Loét dạ dày - tá tràng đang hoạt động, hen phế quản, viêm mũi dị ứng nặng, phù mạch hoặc nổi mày đay do dùng NSAID.
  • Xơ gan hoặc suy tim nặng, nguy cơ xuất huyết cao.
  • Suy thận nặng (GFR < 30ml/phút).

Tác dụng phụ

Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa (đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón), đau đầu, mệt mỏi, chóng mặt, ù tai.

Ít gặp: Loét và chảy máu đường tiêu hóa, viêm dạ dày, ngứa, phát ban, phù mạch ngoại vi, rối loạn thị giác, rối loạn chức năng thận, viêm gan, viêm mũi dị ứng, hen phế quản, viêm thận kẽ, hoại tử mao mạch thận, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, tăng huyết áp. Ở người bệnh tim mạch, có thể gây suy thận cấp và suy tim.

Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

  • Coumarin, Warfarin, Sulfonamid, Hydantoin: Có thể làm giảm tác dụng của các thuốc này hoặc gây tác dụng bất lợi.
  • NSAID khác: Tăng nguy cơ tác dụng phụ.
  • Thuốc lợi tiểu nhóm Hydroclorothiazid: Tăng nguy cơ suy thận.
  • Probenecid: Tăng nồng độ Ketoprofen trong huyết tương.
  • Methotrexat: Tăng độc tính của Methotrexat.
  • ACEI và thuốc chẹn thụ thể Angiotensin II: Giảm tác dụng hạ huyết áp.

Dược lực học

Ketoprofen là thuốc chống viêm không steroid (NSAID), ức chế chọn lọc cyclooxygenase (COX-1 và COX-2), làm giảm tổng hợp prostaglandin, chất trung gian gây viêm, đau và sốt.

Dược động học

Ketoprofen hấp thu nhanh chóng qua đường uống. Thời gian bán thải ngắn, chuyển hóa chủ yếu ở gan và thải trừ qua thận.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng: Liều khởi đầu thường là 150mg/ngày (3 viên x 50mg), chia làm 2-3 lần uống. Liều duy trì có thể giảm xuống còn 100mg/ngày (2 viên x 50mg).

Cách dùng: Uống thuốc cùng với thức ăn hoặc sữa để giảm tác dụng phụ lên đường tiêu hóa. Uống nguyên viên, không nhai hoặc nghiền nát.

Lưu ý thận trọng

  • Thận trọng ở người suy tim, suy thận nhẹ và vừa, người cao tuổi. Cần theo dõi chức năng thận và điều chỉnh liều dùng.
  • Thận trọng ở người có tiền sử loét dạ dày tá tràng.
  • Không dùng cho phụ nữ có thai, đặc biệt 3 tháng cuối thai kỳ. Không dùng cho phụ nữ cho con bú.
  • Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc vì thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ.

Xử trí quá liều

Triệu chứng: Ngủ gật, đau bụng, nôn, giảm huyết áp, co thắt phế quản, chảy máu đường tiêu hóa. Cần rửa dạ dày, dùng than hoạt và điều trị triệu chứng hỗ trợ.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.

Thông tin thêm về Ketoprofen

Ketoprofen có thời gian bán hủy ngắn, chuyển hóa đơn giản và thời gian điều trị rộng, không tích lũy khi dùng nhiều liều. Hiệu quả trong điều trị đau sau phẫu thuật, đặc biệt trong chỉnh hình. Tuy nhiên, có liên quan đến tỷ lệ tăng men gan thấp và hiếm gặp tổn thương gan cấp tính.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ