Profen 100Mg/10Ml

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-29543-18
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Hỗn dịch uống
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 5 ống
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội

Video

Profen 100mg/10ml

Thông tin sản phẩm

Tên thuốc Profen 100mg/10ml
Thành phần
  • Hoạt chất: Ibuprofen 100mg
  • Tá dược: Vừa đủ 10ml
Dạng bào chế Hỗn dịch uống
Số đăng ký VD-29543-18
Nhà sản xuất Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội – Việt Nam

Thành phần hoạt chất: Ibuprofen

Ibuprofen là thuốc chống viêm không steroid (NSAID), có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Ibuprofen ức chế tổng hợp prostaglandin, các chất trung gian gây viêm, đau và sốt. Tác dụng giảm đau của Ibuprofen thường có hiệu quả ngay tức thì, trong khi tác dụng chống viêm có thể cần nhiều thời gian hơn, đôi khi vài tuần.

Công dụng - Chỉ định

Tác dụng: Giảm đau, hạ sốt và chống viêm (mức độ chống viêm của Ibuprofen tương đối thấp so với các NSAID khác).

Chỉ định:

  • Giảm đau trong đau đầu, đau răng, đau cơ, đau do chấn thương mô mềm.
  • Giảm đau và viêm trong viêm khớp dạng thấp, bong gân.
  • Hạ sốt ở trẻ em.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng khuyến cáo: 20mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần uống.

Liều dùng cụ thể:

  • Người lớn: 3-4 lần/ngày, mỗi lần 20ml.
  • Trẻ em 1-2 tuổi: 3-4 lần/ngày, mỗi lần 5ml.
  • Trẻ em 3-7 tuổi: 3-4 lần/ngày, mỗi lần 10ml.
  • Trẻ em 8-12 tuổi: 3-4 lần/ngày, mỗi lần 20ml.
  • Trẻ em dưới 6 tháng tuổi: Theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Cách dùng: Uống thuốc. Lắc kỹ ống thuốc trước khi dùng. Có thể dùng thuốc khi đói để đạt hiệu quả nhanh hơn, tuy nhiên nếu có tiền sử bệnh dạ dày nên dùng kèm thức ăn. Liều có thể nhắc lại mỗi 6-8 giờ, với thời gian tối thiểu giữa các liều là 4 giờ. Hạn sử dụng sau khi mở lọ là 6 tháng.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Loét dạ dày, tá tràng.
  • Chảy máu, thủng dạ dày - ruột.
  • Quá mẫn với Aspirin hoặc các NSAID khác.
  • Hen, co thắt phế quản, bệnh tim mạch.
  • Đang điều trị bằng thuốc chống đông coumarin, suy thận.
  • Trẻ em dưới 3 tháng tuổi hoặc cân nặng dưới 5kg.
  • 3 tháng cuối của thai kỳ.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp phải:

  • Nhức đầu, đau đầu
  • Khó chịu, mệt mỏi
  • Nổi ban, nổi mày đay, rụng tóc
  • Sốt, mệt mỏi
  • Phản ứng dị ứng: viêm mũi, nổi mày đay, phù
  • Đau bụng, loét dạ dày, tá tràng
  • Lơ mơ, mất ngủ, ù tai
  • Rối loạn thị giác, giảm thính lực
  • Thời gian chảy máu kéo dài

Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

Cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng. Một số tương tác đã được ghi nhận:

  • Các NSAID khác, salicylat liều cao: Tăng nguy cơ loét và xuất huyết tiêu hóa.
  • Thuốc kháng đông đường uống, Heparin tiêm, Ticlopidin: Tăng nguy cơ xuất huyết.
  • Lithium, Methotrexat: Tăng độc tính của các thuốc này.
  • Thuốc hạ đường huyết nhóm sulfamid: Tăng tác dụng hạ đường huyết.
  • Thuốc giãn phế quản (như Salbutamol, Terbutalin): Có thể gây đối kháng do Ibuprofen làm tăng nồng độ leucotrien.

Lưu ý khi sử dụng

  • Người cao tuổi: Thận trọng do nguy cơ chảy máu kéo dài, chảy máu dạ dày.
  • Hấp thu kém Fructose, galactose, Glucose: Không nên sử dụng.
  • Tiền sử chảy máu dạ dày hoặc người cao tuổi: Cân nhắc dùng thêm thuốc ức chế tiết acid dạ dày (Omeprazol, Esomeprazol, Ranitidin…).
  • Tiền sử hen phế quản: Thận trọng.
  • Suy thận: Theo dõi chức năng thận.
  • Tránh uống rượu.
  • Phụ nữ có thai: Không dùng trong 3 tháng đầu và 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng, nếu cần thiết phải sử dụng thì nên cho trẻ bú sữa ngoài.
  • Lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng vì thuốc có thể gây chóng mặt, nhức đầu.

Xử trí quá liều

Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau bụng, ngủ lịm, ù tai, chóng mặt, co giật, tụt huyết áp.

Xử trí: Liên hệ ngay cơ sở y tế.

Quên liều

Nếu quên liều, uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch uống thuốc như bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

Bảo quản

Để xa tầm tay trẻ em. Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30⁰C.

Lưu ý: Thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ