Prepentin 75Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-17998-14
Hoạt chất:
Hàm lượng:
75mg
Dạng bào chế:
Viên nang cứng
Quy cách:
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Hàn Quốc
Đơn vị kê khai:
Korea United Pharm

Video

Prepentin 75mg

Tên thuốc: Prepentin 75mg

Nhóm thuốc: Thuốc Thần Kinh

1. Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Pregabalin 75mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nang cứng

2. Tác dụng - Chỉ định

2.1 Tác dụng của thuốc Prepentin 75mg

2.1.1 Dược lực học

Pregabalin là dẫn chất của GABA (gamma-aminobutyric-acid) có tác dụng ức chế hoạt động dẫn truyền của hệ thần kinh. Pregabalin hoạt động bằng cách tiếp cận và liên kết với các thụ thể alpha2-delta của mô thần kinh, ức chế sự giải phóng ở tủy sống của các chất dẫn truyền thần kinh cảm giác đau, gián đoạn sự vận chuyển các chất qua kênh calci alpha2-denta, có thể có/ không có sự giảm của các dòng calci. Các nghiên cứu cũng chỉ ra rằng tác động của pregabalin lên hệ thần kinh có thể do giảm dẫn truyền trong tủy sống của noradrenergic và serotonin. Pregabalin hoạt động không làm thay đổi nồng độ và quá trình sản sinh GABA tuy nhiên làm tăng nồng độ protein vận chuyển và tăng tốc độ vận chuyển của GABA khi sử dụng lâu dài.

2.1.2 Dược động học

Hầu hết pregabalin được hấp thu nhanh chóng sau khi sử dụng bằng đường uống. Nồng độ thuốc trong huyết tương đạt đỉnh sau 1,5 giờ; Sinh khả dụng đạt 90%. Ảnh hưởng của thức ăn lên quá trình hấp thu là không đáng kể. Trạng thái ổn định của pregabalin được ghi nhận sau 2 ngày dùng thuốc. Trong cơ thể pregabalin không gắn với protein huyết tương và thải trừ gần như hoàn toàn (98%) qua nước tiểu ở dạng thuốc chưa chuyển hóa. Thời gian thải trừ trung bình của pregabalin khoảng 6,3 giờ sau khi sử dụng. Trong quá trình thẩm phân máu, Pregabalin dễ dàng bị loại bỏ. Chưa có nghiên cứu về sự thẩm thấu của pregabalin qua hàng rào máu não và qua sữa mẹ.

2.2 Chỉ định

Thuốc Prepentin được chỉ định sử dụng hỗ trợ trong điều trị các cơn động kinh cục bộ, bệnh nhân có/ không xuất hiện động kinh toàn thể thứ phát cục bộ. Ngoài ra, Prepentin còn được sử dụng trong trường hợp đau dây thần kinh, đau cơ xơ hóa, rối loạn lo âu.

3. Liều dùng - Cách dùng

3.1 Liều dùng

Điều trị động kinh, rối loạn lo âu tổng quát, đau dây thần kinh: Khởi đầu với liều 2 viên/ngày; theo dõi tiến triển của bệnh nhân, sau 1 tuần tăng liều lên 4 viên/ngày và tiếp tục tăng liều đến 8 viên/ngày ở tuần tiếp theo.

Điều trị đau cơ xơ hóa: Liều khởi đầu là 2 viên/ngày, theo dõi tình trạng bệnh nhân, tăng liều lên 4 viên/ngày sau 1 tuần và tăng lên tối đa 6 viên/ngày nếu cần.

Có thể cân nhắc chuyển sang sử dụng thuốc Prepentin 150mg với các trường hợp dùng liều 4 viên/ngày trở lên. Tuyệt đối không ngưng thuốc đột ngột, có thể làm nặng hơn tình trạng bệnh.

Bệnh nhân suy thận: Liều điều trị cần được điều chỉnh tùy thuộc vào độ thanh thải Creatinin (xem bảng chi tiết trong tài liệu hướng dẫn sử dụng).

3.2 Cách dùng

Prepentin nên được dùng theo đường uống; thức ăn không làm ảnh hưởng đến hiệu lực của thuốc. Tuy nhiên nên dùng trong hoặc sau bữa ăn. Sử dụng 2-3 lần/ngày để đạt được nồng độ pregabalin tối ưu trong điều trị.

4. Chống chỉ định

Bệnh nhân dị ứng với dược chất pregabalin hoặc quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Tác dụng phụ

Thường gặp: chóng mặt, buồn ngủ, nhìn mờ, nhìn đôi, tăng cân, khô miệng, táo bón, buồn nôn, tăng hưng phấn, đổ mồ hôi, rối loạn tình dục, rối loạn cương dương, mệt mỏi, phù nề, run cơ, mất điều hòa cảm giác, dáng đi bất thường,…

Ít gặp: ngất và suy tim sung huyết.

Hiếm gặp: suy thận có phục hồi, tăng nồng độ creatinin kinase, tiêu cơ vân.

Dị ứng có thể xuất hiện sau khi sử dụng Prepentin. Các biểu hiện bao gồm: phồng rộp, mẩn ngứa, phát ban, khó thở hay thở khò khè.

6. Tương tác thuốc

Không tìm thấy tương tác dược lực học nào đáng kể được tìm thấy ở Prepentin do thuốc thải trừ gần như hoàn toàn ở dạng không chuyển hóa. Sử dụng chung Prepentin với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể xuất hiện hôn mê hay suy hô hấp. Prepentin kết hợp với Oxycodon làm tăng rối loạn chức năng vận động và nhận thức. Pregabalin có thể làm tăng tác dụng của Ethanol và Lorazepam.

7. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

  • Tiểu đường: Prepentin có thể gây tăng cân ở bệnh nhân đang sử dụng thuốc tiểu đường. Cần xem xét điều chỉnh liều thuốc kiểm soát glucose huyết.
  • Phản ứng quá mẫn: Phù mạch (phù mặt, phù quanh miệng, phù đường hô hấp trên) đã được ghi nhận; cần ngưng sử dụng ngay khi xuất hiện các triệu chứng trên.
  • Ảnh hưởng thần kinh: Chóng mặt và buồn ngủ là tác dụng phụ hay gặp nhất. Có thể gặp các biểu hiện thần kinh khác như lú lẫn, suy nhược thần kinh, mất ý thức.
  • Ảnh hưởng đến thị giác: Nhìn mờ, mất thị giác, giảm thị lực có thể xảy ra nhưng thường thoáng qua và hết khi ngưng thuốc.
  • Ngưng sử dụng thuốc: Có thể gây mất ngủ, đau đầu, buồn nôn, lo lắng, sốt, nôn mửa, tiêu chảy, hội chứng cúm, đau, co giật, tăng tiết mồ hôi, lo âu, trầm cảm,… Cần thông báo cho bệnh nhân trước khi bắt đầu điều trị.
  • Biến chứng liên quan đến bệnh lý: Có thể làm xuất hiện suy thận, suy tim sung huyết. Ngưng thuốc có thể cải thiện tình trạng bệnh.
  • Tự tử: Không loại trừ khả năng xuất hiện ý nghĩ và hành vi tự tử.
  • Sử dụng cùng thuốc giảm đau Opioid: Có thể gây táo bón.
  • Lạm dụng thuốc: Bệnh nhân có tiền sử lạm dụng thuốc cần được theo dõi chặt chẽ.
  • Không dung nạp lactose: Cần thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân kém dung nạp lactose.
  • Người cao tuổi có tiền sử suy thận: Cần giảm liều.
  • Trẻ em và trẻ vị thành niên: Không khuyến cáo sử dụng.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không nên sử dụng Prepentin cho phụ nữ mang thai trừ khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ. Không cho con bú khi đang sử dụng pregabalin.

7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Pregabalin gây buồn ngủ và giảm tập trung, chóng mặt. Bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi quen với các tác dụng phụ của thuốc.

7.4 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: buồn ngủ, kích động, lú lẫn, bồn chồn.

Xử trí: Thực hiện các biện pháp cấp cứu thích hợp, có thể thẩm tách máu khi cần thiết.

7.5 Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo ở nhiệt độ phòng dưới 30 độ C.

8. Thông tin thêm về Pregabalin

Pregabalin là một thuốc chống động kinh và giảm đau. Nó hoạt động bằng cách tác động lên các thụ thể thần kinh cụ thể trong não và tủy sống, giúp giảm đau và kiểm soát cơn động kinh. Pregabalin được sử dụng rộng rãi để điều trị nhiều tình trạng khác nhau, bao gồm đau dây thần kinh ngoại biên, đau cơ xơ hóa, và rối loạn lo âu tổng quát. Tuy nhiên, giống như nhiều loại thuốc khác, pregabalin cũng có thể gây ra một số tác dụng phụ, vì vậy việc tuân thủ chỉ dẫn của bác sĩ là rất quan trọng.

9. Ưu điểm và Nhược điểm của Prepentin

9.1 Ưu điểm

  • Dạng bào chế viên nang cứng dễ sử dụng, bảo quản.
  • Pregabalin giải phóng tức thời, tác dụng nhanh.
  • Hiệu quả trong điều trị động kinh và đau.

9.2 Nhược điểm

  • Thời gian bán thải ngắn, cần dùng nhiều lần trong ngày.
  • Giá thành tương đối cao.
  • Tác dụng phụ nhiều và phổ biến (buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn).
  • Nguy cơ lạm dụng và nghiện thuốc.

Lưu ý: Thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ