Pregagen 75Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Hàm lượng:
75mg
Dạng bào chế:
Viên nang cứng
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đơn vị kê khai:
Celogen Generics Pvt Ltd

Video

Pregagen 75mg

Tên thuốc: Pregagen 75mg

Nhóm thuốc: Thuốc Thần Kinh

1. Thành phần

Mỗi viên nang Pregagen 75mg chứa:

Thành phần Hàm lượng
Pregabalin 75 mg
Tá dược Vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nang cứng

2. Công dụng - Chỉ định

Pregagen 75mg được sử dụng để điều trị:

  • Đau thần kinh trung ương và ngoại vi ở người lớn.
  • Động kinh cục bộ ở người lớn (có hoặc không có cơn động kinh toàn thể thứ phát).
  • Rối loạn lo âu lan tỏa ở người lớn.

3. Liều dùng - Cách dùng

3.1 Liều lượng

Liều dùng cần được điều chỉnh tùy thuộc vào tình trạng bệnh, đáp ứng của bệnh nhân và khả năng dung nạp thuốc. Liều thông thường là 2-8 viên/ngày, chia thành 2-3 lần uống.

Liều khởi đầu:

  • Đau thần kinh: 2 viên/ngày, chia làm 2-3 lần. Có thể tăng lên 4 viên/ngày sau 3-7 ngày và tối đa 8 viên/ngày sau 7 ngày tiếp theo nếu cần.
  • Động kinh: 2 viên/ngày, chia làm 2-3 lần. Có thể tăng lên 4 viên/ngày sau 1 tuần và tối đa 8 viên/ngày sau 1 tuần nữa.
  • Rối loạn lo âu lan tỏa: 2 viên/ngày. Có thể tăng lên 4 viên/ngày sau 1 tuần, 6 viên/ngày sau tuần kế tiếp và tối đa 8 viên/ngày sau tuần thứ ba.

Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận:

Độ thanh thải Creatinin (ml/phút) Liều dùng
>60 Liều khởi đầu 2 viên, tối đa 8 viên/ngày, chia 2-3 lần
30-60 Liều khởi đầu 1 viên, tối đa 4 viên/ngày, chia 2-3 lần
15-30 Liều khởi đầu 25-50mg (tương đương 1/3 - 2/3 viên Pregagen 75mg), tối đa 2 viên/ngày, chia 1-2 lần
<15 Liều khởi đầu 25mg (tương đương 1/3 viên Pregagen 75mg), tối đa 1 viên/ngày, 1 lần

3.2 Cách dùng

Uống thuốc đường uống, có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn. Khi ngưng thuốc, cần giảm liều từ từ trong ít nhất 1 tuần để tránh tác dụng phụ.

4. Chống chỉ định

Không sử dụng Pregagen 75mg cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Tác dụng không mong muốn

Pregagen 75mg có thể gây ra một số tác dụng phụ, bao gồm nhưng không giới hạn ở:

  • Thường gặp: Buồn ngủ, chóng mặt, đau đầu, mất thăng bằng, nhìn mờ, tăng cân.
  • Ít gặp: Viêm họng, giảm bạch cầu trung tính, quá mẫn, phù mạch, phản ứng dị ứng, tăng thèm ăn, chán ăn, hạ đường huyết, rối loạn tâm thần, nhìn đôi, mất thị lực ngoại biên, rối loạn thị giác, tăng thính lực, nhịp tim nhanh, block nhĩ thất độ 1, suy tim sung huyết, kéo dài khoảng QT, hạ huyết áp, tăng huyết áp, khó thở, chảy máu cam, ho, nghẹt mũi, rối loạn hệ tiêu hoá, enzyme gan cao, vàng da, phát ban nổi mụn, nổi mày đay, tăng tiết mồ hôi, ngứa, hội chứng Stevens-Johnson, toát mồ hôi lạnh, rối loạn cơ xương và mô liên kết, rối loạn thận và hệ bài tiết, rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú (như rối loạn chức năng cương dương, rối loạn chức năng tình dục, vô kinh, ung thư vú, vú to), phù ngoại vi, phù nề, dáng đi bất thường, ngã, cảm giác say rượu, cảm thấy bất thường, mệt mỏi, phù mặt, tức ngực, đau, sốt, khát, ớn lạnh, suy nhược.

Thông báo ngay cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

6. Tương tác thuốc

Pregagen 75mg có thể tương tác với các thuốc khác. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng đồng thời với các thuốc khác.

7. Lưu ý khi sử dụng

7.1 Thận trọng

  • Người cao tuổi (trên 65 tuổi): Cần điều chỉnh liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.
  • Trẻ em dưới 17 tuổi: Chưa xác định được tính an toàn.
  • Tiền sử dị ứng: Thận trọng khi sử dụng và tham khảo ý kiến bác sĩ.
  • Lái xe/vận hành máy móc: Thận trọng vì thuốc có thể gây chóng mặt, mất điều hòa.

7.2 Phụ nữ mang thai và cho con bú

Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Chỉ sử dụng khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ.

7.3 Quá liều

Liên hệ ngay với cơ sở y tế gần nhất nếu xảy ra quá liều.

7.4 Quên liều

Uống ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều để bù.

7.5 Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30°C.

8. Dược lực học

Pregabalin liên kết với tiểu đơn vị phụ α2-δ của các kênh canxi điện thế trong hệ thần kinh trung ương, giúp giảm đau và kiểm soát cơn động kinh.

9. Dược động học

  • Hấp thu: Hấp thu nhanh chóng sau khi uống, nồng độ đỉnh đạt được trong vòng 1 giờ.
  • Phân bố: Xuyên qua hàng rào máu não, qua nhau thai và có trong sữa mẹ.
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa không đáng kể.
  • Thải trừ: Chủ yếu qua thận, thời gian bán thải trung bình là 6,3 giờ.

10. Thông tin về Pregabalin

Pregabalin là một thuốc chống động kinh và giảm đau. Nó hoạt động bằng cách làm giảm hoạt động của các tín hiệu thần kinh gây đau và co giật. Cơ chế chính xác của tác dụng giảm đau của pregabalin vẫn chưa được hiểu rõ hoàn toàn, nhưng người ta tin rằng nó liên quan đến việc ức chế giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh gây đau.

11. Ưu điểm và nhược điểm

Ưu điểm

  • Được các chuyên gia đánh giá cao về độ an toàn.
  • Nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
  • Liều dùng thuận tiện.

Nhược điểm

  • Hiệu quả có thể khác nhau tùy thuộc vào cơ địa mỗi người.
  • Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều hoặc không đúng cách.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ