Pms-Pharmox 250Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Pms-Pharmox 250mg
Thông tin sản phẩm
Pms-Pharmox 250mg là thuốc kháng sinh thuộc nhóm penicillin, được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với thuốc.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Amoxicillin trihydrat | Tương đương 250mg Amoxicillin |
Tá dược | Cellulose vi tinh thể, natri starch glycolat, Magnesi stearat |
Công dụng - Chỉ định
Pms-Pharmox 250mg được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Amoxicillin, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới
- Nhiễm khuẩn đường mật
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục
- Dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn
Chống chỉ định
Không sử dụng Pms-Pharmox 250mg nếu bạn:
- Mẫn cảm với Amoxicillin hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
- Có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm penicillin hoặc cephalosporin.
Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Pms-Pharmox 250mg:
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp (3-10%) | Ngoại ban (thường xuất hiện chậm, sau 7 ngày điều trị) |
Ít gặp | Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ban đỏ, ban dát sần và mày đay, hội chứng Stevens-Johnson |
Hiếm gặp | Tăng nhẹ SGOT; kích động, vật vã, lo lắng, mất ngủ, lú lẫn, thay đổi ứng xử và/hoặc chóng mặt; thiếu máu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt. |
Thông báo cho bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
- Nifedipin làm tăng hấp thu Amoxicillin.
- Allopurinol cùng với Amoxicillin làm tăng khả năng phát ban.
- Không nên kết hợp Amoxicillin với các chất kìm khuẩn như Cloramphenicol, tetracyclin.
Dược lực học
Amoxicillin là một kháng sinh diệt khuẩn thuộc nhóm penicillin. Thuốc tác dụng bằng cách ức chế sinh tổng hợp mucopeptid thành tế bào vi khuẩn. Phổ tác dụng của thuốc bao gồm cả vi khuẩn gram âm và gram dương như liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tạo penicilinase, H.influenzae, Diplococcus pneumoniae, N. gonorrheae, E. coli, Proteus mirabilis.
Dược động học
Amoxicillin bền vững trong môi trường acid dịch vị. Hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Phân bố nhanh vào hầu hết các mô và dịch trong cơ thể trừ mô não và dịch não tủy. Khoảng 60% liều uống amoxicillin đào thải nguyên dạng ra nước tiểu trong vòng 6-8 giờ. Amoxicillin có nồng độ cao trong dịch mật và một phần thải qua phân.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng cho các trường hợp nhiễm khuẩn:
Người lớn:
- Nhiễm khuẩn nhẹ, vừa: 250mg (1 viên) cách 8 giờ/lần hoặc 500mg (2 viên) cách 12 giờ/lần.
- Nhiễm khuẩn nặng: 500mg (2 viên) cách 8 giờ/lần hoặc 875mg cách 12 giờ/lần.
Trẻ em:
- Nhiễm khuẩn nhẹ, vừa: 20mg/kg/ngày cách 8 giờ/lần hoặc 25mg/kg/ngày cách 12 giờ/lần.
- Nhiễm khuẩn nặng: 40mg/kg/ngày cách 8 giờ/lần hoặc 45mg/kg/ngày cách 12 giờ/lần.
Liều dùng dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn: (uống 1 giờ trước khi làm thủ thuật)
- Người lớn: liều duy nhất 2g
- Trẻ em: liều duy nhất 50mg/kg (không được vượt liều người lớn).
Bệnh nhân suy thận: cần giảm liều theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Cách dùng: Uống thuốc với nước. Sự hấp thu Amoxicillin không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Kiểm tra chức năng gan, thận định kỳ trong quá trình điều trị dài ngày.
- Thận trọng với người bệnh có tiền sử dị ứng với penicillin hoặc các dị nguyên khác.
- Ngừng sử dụng thuốc và cấp cứu ngay nếu xảy ra phản ứng dị ứng (ban đỏ, phù Quincke, sốc phản vệ, hội chứng Steven-Johnson).
Xử lý quá liều
Các trường hợp quá liều Amoxicillin thường không có triệu chứng đặc hiệu. Điều trị triệu chứng, chú trọng cân bằng điện giải.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.
Thông tin về Amoxicillin
Amoxicillin là một kháng sinh phổ rộng thuộc nhóm penicillin, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn. Nó được sử dụng rộng rãi để điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn khác nhau.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C, và xa tầm tay trẻ em.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này