Plaquenil 200Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Plaquenil 200mg
Tên hoạt chất: Hydroxychloroquine Sulfate
Dạng bào chế: Viên nén
Thành phần
Mỗi viên nén Plaquenil 200mg chứa:
Hydroxychloroquine Sulfate | 200mg |
Tá dược | vừa đủ 1 viên |
Tác dụng và Chỉ định
Tác dụng của Hydroxychloroquine Sulfate
Hydroxychloroquine, thuộc nhóm 4-Aminoquinoline, là dẫn chất của Chloroquine. Nó có tác dụng chống viêm và chống sốt rét. Sau khi hấp thu, Hydroxychloroquine tập trung vào lysosome của ký sinh trùng sốt rét, làm tăng pH trong không bào, ngăn chặn sự phát triển và sinh sản của ký sinh trùng. Thuốc cũng ức chế men Heme Polymerase, gây tích lũy các sản phẩm độc hại cho ký sinh trùng và tiêu diệt chúng. Hydroxychloroquine hiệu quả trên các thể vô tính trong hồng cầu của 4 chủng ký sinh trùng sốt rét, nhưng không có tác dụng trên thể giao bào của P. falciparum. Ngoài ra, Hydroxychloroquine còn ức chế quá trình kháng nguyên - kháng thể, giảm phản ứng viêm trong cơ thể.
Chỉ định
- Lupus ban đỏ mạn tính, lupus ban đỏ hệ thống.
- Sốt rét không biến chứng do 4 chủng ký sinh trùng sốt rét gây ra. Dùng dự phòng cho những người đến khu vực có nguy cơ và không có tình trạng kháng chloroquine.
- Viêm khớp dạng thấp cấp và mạn tính thể nhẹ. Phối hợp với thuốc chống thấp khớp khác trong trường hợp nặng hoặc tiên lượng kém.
- Phối hợp với các thuốc khác trong điều trị một số bệnh ngoài da như viêm da cơ địa, bệnh u hạt ở da…
Liều dùng và Cách dùng
Liều dùng
Người lớn
- Lupus ban đỏ hệ thống, viêm khớp dạng thấp: 200mg, 1-2 lần/ngày.
- Sốt rét: Liều tấn công 800mg, sau 6-8 giờ giảm xuống 400mg. Tiếp tục dùng 400mg/ngày trong 2 ngày.
- Dự phòng sốt rét: 400mg/tuần, lặp lại sau 1 tuần. Bắt đầu dùng 1-2 tuần trước khi đến vùng nguy cơ, tiếp tục trong thời gian ở vùng nguy cơ và 4 tuần sau khi rời khỏi.
Trẻ em
- Viêm khớp: 1-2 viên/ngày (không quá 2 viên/ngày).
- Sốt rét: Liều tấn công 600mg (3 viên), sau 6 giờ dùng 1-2 viên. Sau 18 và 24 giờ, mỗi lần 1 viên.
Cách dùng
Uống trực tiếp viên nén. Nên uống thuốc trong khi ăn hoặc ngay sau khi ăn để giảm kích ứng niêm mạc dạ dày.
Chống chỉ định
- Phụ nữ có thai.
- Người mẫn cảm với thuốc.
- Bệnh nhân thiếu men G6PD.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, phát ban (thường tự khỏi).
Ít gặp: Rụng tóc, bệnh lý về mắt, hạ đường huyết, ù tai, yếu cơ.
Rất hiếm: Động kinh, thiếu máu bất sản, độc tính trên tim.
Lưu ý: Liên hệ ngay với bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
- Digoxin: Plaquenil có thể làm tăng nồng độ Digoxin trong máu. Có thể cần giảm liều Digoxin.
- Thuốc hạ đường huyết: Plaquenil có thể gây hạ đường huyết và tăng tác dụng của thuốc hạ đường huyết. Cần điều chỉnh liều hợp lý.
- Cimetidin: Không nên dùng chung vì Cimetidin làm giảm tác dụng của Plaquenil.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng khi dùng cho người bệnh vẩy nến và bệnh nhân tiểu đường (do nguy cơ hạ đường huyết).
- Hydroxychloroquine có thể gây tổn thương gan, đặc biệt ở bệnh nhân Porphyria khi dùng liều cao. Thận trọng khi dùng cho người suy gan, thận.
- Tuân thủ phác đồ điều trị của bác sĩ.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Chống chỉ định.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ phòng, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
Xử lý quá liều, quên liều
Thông tin về xử lý quá liều và quên liều không được cung cấp trong nguồn dữ liệu. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Thông tin thêm về Hydroxychloroquine Sulfate
(Thông tin bổ sung từ nguồn dữ liệu không đầy đủ để trình bày ở đây)
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này