Piperacillin 4G Imexpharm
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Piperacillin 4g Imexpharm
Thuốc Kháng Sinh
Thành phần
Mỗi lọ chứa Piperacillin (dưới dạng Piperacillin natri) 4g.
Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm.
Công dụng - Chỉ định
Piperacillin 4g Imexpharm được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp cấp và mạn tính
- Nhiễm khuẩn máu (nhiễm trùng huyết)
- Nhiễm khuẩn đường mật
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
- Bệnh lậu
- Nhiễm khuẩn tử cung
- Nhiễm khuẩn ổ bụng
- Nhiễm khuẩn toàn thân
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Người lớn:
- Liều thường dùng: Tiêm tĩnh mạch 3-4g một lần, sau 4-6 giờ dùng lại một lần.
- Trường hợp nặng, nguy hiểm đến tính mạng: Mỗi lần tiêm tĩnh mạch 2-4g, sau 4-6 giờ tiêm một lần. Liều tối thiểu 16g/ngày, tối đa 24g/ngày.
- Viêm đường mật cấp: Mỗi lần tiêm tĩnh mạch 4g, sau 6 giờ tiêm lại một lần.
- Viêm khoang tai ngoài ác tính: Mỗi lần tiêm tĩnh mạch 4-6g, sau 4-6 giờ tiêm một lần, kết hợp với tobramycin.
- Nhiễm khuẩn nhẹ: Mỗi lần tiêm tĩnh mạch 2g, sau 6-8 giờ tiêm một lần hoặc 4g sau 12 giờ.
- Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: Trước phẫu thuật 2g, trong vòng 24 giờ sau phẫu thuật dùng ít nhất 2 liều nữa, mỗi liều cách nhau 4-6 giờ.
Trẻ em:
- 1 tháng - 12 tuổi: Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa: 100-150mg/kg/ngày chia 4 lần. Nhiễm khuẩn nặng: 200-300mg/kg/ngày chia 4-6 giờ/lần.
- 0-1 tháng tuổi:
- Dưới 7 ngày hoặc dưới 2kg: 150mg/kg/ngày chia 3 lần.
- Trên 7 ngày hoặc trên 2kg: 300mg/kg/ngày chia 3-4 lần.
Bệnh nhân suy thận: Điều chỉnh liều dùng theo mức độ suy thận.
Cách dùng
Tiêm tĩnh mạch chậm (3-5 phút) hoặc truyền tĩnh mạch không liên tục (20-40 phút). Hòa tan 1g Piperacillin với 5ml nước cất pha tiêm. Sau đó có thể pha loãng thêm với 50ml dung môi như nước cất pha tiêm, dung dịch Glucose 5%, dung dịch Natri clorid 0.9%, dung dịch Ringer lactat, hoặc hỗn hợp glucose 5% và natri clorid 0.9% để truyền.
Chống chỉ định
Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc hoặc kháng sinh nhóm Cephalosporin, penicillin.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Tăng transaminase có hồi phục, tiêu chảy, buồn nôn, viêm tắc tĩnh mạch, tăng bạch cầu ưa eosin.
Ít gặp: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu đa nhân trung tính tạm thời.
Hiếm gặp: Viêm ruột màng giả, sốc phản vệ, viêm thận kẽ, mày đay, hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, sốt.
Tương tác thuốc
Piperacillin có tác dụng hiệp đồng với aminoglycosid nhưng tương kỵ, cần tiêm riêng. Không kết hợp với cefoxitin để điều trị nhiễm khuẩn do Pseudomonas. Thận trọng khi dùng chung với vecuronium hoặc các chất phong bế thần kinh cơ tương tự. Không trộn lẫn với metronidazol. Có thể làm giảm bài tiết methotrexat.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Thận trọng khi dùng cho người suy thận, người tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn, trẻ sơ sinh và trẻ em. Cần chẩn đoán phân biệt viêm ruột màng giả nếu bệnh nhân tiêu chảy nặng, kéo dài. Thận trọng khi dùng liều cao cho người có tích lũy natri và nước (do thuốc chứa natri). Ngừng thuốc và điều trị thích hợp nếu có chảy máu do kháng sinh.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Co giật hoặc kích thích vận động.
Xử trí: Điều trị triệu chứng co giật bằng barbiturat, Diazepam.
Quên liều
Không có thông tin cụ thể về xử lý quên liều. Cần liên hệ bác sĩ hoặc dược sĩ để được hướng dẫn.
Thông tin thành phần hoạt chất
Piperacillin: Thuộc nhóm kháng sinh penicillin, có phổ kháng khuẩn rộng, diệt vi khuẩn ưa khí và kỵ khí Gram âm và Gram dương. Cơ chế hoạt động bằng cách ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn thông qua liên kết với protein liên kết penicillin, dẫn đến phân hủy thành tế bào và ngừng quá trình lắp ráp thành tế bào.
Dược lực học
Piperacillin thuộc nhóm penicillin, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp peptidoglycan của thành tế bào vi khuẩn.
Dược động học
Hấp thu tốt qua đường tiêm bắp. Phân bố rộng rãi vào các mô và dịch cơ thể, qua nhau thai, vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Khoảng 20% liên kết với protein huyết tương. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (60-80%) và một phần qua mật (20%). Nửa đời thải trừ khoảng 1 giờ.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này