Penveril

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-17611-12
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Video

Penveril: Thông tin chi tiết sản phẩm

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim Penveril chứa:

Hoạt chất Acetyl spiramycin 100mg
Metronidazol 125mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

Công dụng - Chỉ định

Penveril được chỉ định để điều trị:

  • Nhiễm trùng răng miệng
  • Áp xe răng
  • Viêm tấy mô tế bào quanh xương hàm, quanh chân răng, lợi, miệng, nha chu, tuyến mang tai và viêm dưới hàm.
  • Phòng ngừa nhiễm khuẩn hậu phẫu thuật răng miệng

Dược lực học

Penveril chứa hai hoạt chất:

  • Spiramycin: Thuộc nhóm macrolid, có tác dụng kìm khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp protein. Phổ tác dụng chủ yếu là vi khuẩn Gram dương.
  • Metronidazol: Thuộc nhóm dẫn xuất imidazole, có tác dụng chống lại động vật nguyên sinh (trùng roi và amip) và vi khuẩn kỵ khí Gram dương và Gram âm.

Sự kết hợp spiramycin và metronidazol có tác dụng hiệp đồng, mở rộng phổ tác dụng và tăng hiệu quả điều trị.

Dược động học

Spiramycin: Hấp thu nhanh (không đạt 100% liều), không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Phân bố rộng rãi vào các mô và dịch cơ thể. Liên kết protein huyết tương thấp (10%). Chuyển hóa ở gan. Thải trừ qua thận và mật. Thời gian bán thải khoảng 8 giờ.

Metronidazol: Hấp thu khá nhanh (ít nhất 80% trong 1 giờ), sinh khả dụng đường uống đạt 100%, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Liên kết protein huyết tương thấp (khoảng 20%). Phân bố rộng rãi vào các mô và dịch cơ thể (nước bọt, sữa mẹ, dịch não tủy). Chuyển hóa ở gan. Thải trừ chủ yếu qua thận.

Liều dùng - Cách dùng

Người lớn: 4-6 viên/ngày, chia làm 2-3 lần uống.

Trẻ em 6-10 tuổi: 1 viên x 2 lần/ngày.

Trẻ em 10-15 tuổi: 3 viên/ngày, chia làm 2-3 lần uống.

Cách dùng: Uống trong hoặc ngay sau ăn.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kì tá dược nào của thuốc.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi.
  • Không dùng đồng thời với disulfiram và rượu.

Tác dụng phụ

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, hậu vị kim loại trong miệng.

Hệ thần kinh: Đau đầu, lo lắng, khó chịu, mất ngủ, chóng mặt, mất cân bằng, suy nhược cơ thể, lú lẫn, trầm cảm, co giật, ảo giác.

Dị ứng: Phát ban da, ngứa, nổi mề đay.

Hệ thống tạo máu: Giảm bạch cầu.

Khác: Kích ứng tại vị trí dùng thuốc, đau khớp, niệu đạo nóng, rát.

Tương tác thuốc

Spiramycin: Làm giảm hấp thu Levodopa.

Metronidazol:

  • Chống chỉ định phối hợp với: Disulfiram (gây hoang tưởng, lú lẫn); Rượu (gây nóng bừng mặt, mẩn đỏ, nôn, nhịp tim nhanh).
  • Cần thận trọng khi phối hợp với: Thuốc chống đông đường uống (tăng nguy cơ xuất huyết).
  • Cần xem xét khi phối hợp với: 5-Fluorouracil (tăng độc tính của 5-Fluorouracil); Thuốc có thể làm tăng hoạt tính của các thuốc chống đông.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Không sử dụng đồ uống có cồn trong và sau khi điều trị ít nhất 48 giờ.
  • Nếu có triệu chứng mất cân bằng, chóng mặt, tâm thần bất ổn, cần ngừng điều trị ngay.
  • Metronidazol có thể làm trầm trọng hơn bệnh lý thần kinh, suy gan, bệnh não gan.
  • Cần xem xét lại nếu điều trị quá 10 ngày.
  • Chứa Lactose. Bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu lactase hoặc kém hấp thu Glucose-galactose không nên dùng.
  • Có thể gây thiếu máu tán huyết ở bệnh nhân thiếu men G6PD.
  • Cần kiểm tra công thức máu thường xuyên, đặc biệt là số lượng bạch cầu.
  • Metronidazol bị đào thải qua lọc máu, nên sử dụng thuốc sau khi lọc máu kết thúc.
  • Metronidazol có thể gây phản ứng da nghiêm trọng và làm nước tiểu sẫm màu.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Không dùng trong 3 tháng đầu thai kỳ. Tránh sử dụng cho bà mẹ đang cho con bú.

Xử lý quá liều

Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.

Thông tin thêm về thành phần hoạt chất

Acetyl spiramycin: Thuộc nhóm macrolide, có phổ kháng khuẩn rộng, tác dụng chủ yếu trên vi khuẩn Gram dương. Cơ chế hoạt động là ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn.

Metronidazole: Thuốc kháng sinh có tác dụng trên vi khuẩn kỵ khí và một số loại nguyên sinh động vật. Cơ chế hoạt động là làm tổn thương ADN của vi khuẩn, dẫn đến ức chế sự sinh sản và làm chết vi khuẩn.

Ưu điểm của Penveril

  • Sự phối hợp 2 kháng sinh cho tác dụng hiệp đồng, nâng cao hiệu quả và giảm khả năng kháng thuốc.
  • Phân bố tốt đến các mô và dịch thể (bao gồm cả nước bọt), phù hợp điều trị nhiễm khuẩn vùng miệng.
  • Hiệu quả điều trị và khả năng dung nạp lâm sàng tốt.

Nhược điểm của Penveril

  • Cả spiramycin và metronidazol đều bài tiết vào sữa mẹ, không dùng cho phụ nữ cho con bú.
  • Chỉ sử dụng khi có đơn của bác sĩ.

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Số đăng ký: VD-17611-12


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ