Pastetra 20Mg/10Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-35043-21
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương I - Pharbaco

Video

Pastetra 20mg/10mg

Thuộc nhóm: Thuốc Tim Mạch

1. Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Atorvastatin 20mg
Ezetimibe 10mg

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

2. Tác dụng - Chỉ định

Pastetra 20mg/10mg được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Giảm nguy cơ mắc các bệnh tim mạch (như nhồi máu cơ tim, đột quỵ, tử vong do tim mạch, đau thắt ngực không ổn định) ở những người mắc bệnh động mạch vành, có tiền sử hội chứng mạch vành cấp.
  • Hỗ trợ chế độ ăn kiêng cho người tăng cholesterol máu nguyên phát, tăng cholesterol máu hỗn hợp khi không được kiểm soát đầy đủ bằng atorvastatin hoặc ezetimibe dùng đơn lẻ.
  • Điều trị tăng cholesterol máu.
  • Ngừa bệnh tim mạch.

3. Liều dùng - Cách dùng

3.1 Liều dùng

Người lớn: Liều khởi đầu khuyến cáo là 10/10mg hoặc 20/10mg atorvastatin/ezetimibe, mỗi ngày 1 lần. Khoảng liều điều trị từ 10/10mg đến 80/10mg. Có thể tăng dần liều tùy theo đáp ứng của bệnh nhân, với khoảng cách giữa mỗi lần điều chỉnh liều ít nhất là 4 tuần.

Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng.

Bệnh nhân suy thận và bệnh nhân cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.

Bệnh nhân suy gan: Bệnh nhân suy gan nhẹ không cần điều chỉnh liều, bệnh nhân suy gan vừa và nặng không nên dùng thuốc này.

3.2 Cách dùng

Uống Pastetra 20mg/10mg bằng đường uống, có thể uống vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày, cùng hoặc không cùng bữa ăn. Nên uống vào một thời điểm cố định trong ngày để tránh quên thuốc.

4. Chống chỉ định

  • Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
  • Phụ nữ có khả năng mang thai nhưng không có biện pháp tránh thai phù hợp.
  • Bệnh gan tiến triển, tăng transaminase huyết tương kéo dài không rõ nguyên nhân.

5. Tác dụng phụ

Thường gặp: tiêu chảy, đau cơ.

Ít gặp: Viêm mũi họng, cảm cúm, rối loạn giấc ngủ, mất ngủ, trầm cảm, đau đầu, dị cảm, chóng mặt, rối loạn vị giác, nóng bừng, chậm nhịp xoang, khó thở, đau bụng, táo bón, khó tiêu, đầy hơi, chướng bụng, buồn nôn, viêm dạ dày, khó chịu dạ dày, nổi mề đay, trứng cá, đau cơ, đau khớp, co thắt cơ, yếu cơ, mỏi cơ, đau lưng, suy nhược cơ thể, mệt mỏi, phù, tăng ALT, AST, creatin kinase máu, phosphatase kiềm, gamma-glutamyltransferase, enzym gan, chức năng gan bất thường.

Hiếm gặp: Rối loạn thị giác, mất thính lực, ù tai, huyết áp cao, chảy máu cam, đau họng, ho, trào ngược dạ dày, viêm tụy, ợ hơi, viêm gan, viêm túi mật, sỏi mật, suy giảm trí nhớ, lú lẫn, viêm cơ, tiêu cơ vân, bệnh dây chằng.

Rất hiếm gặp: Chứng vú to ở nam, phù ngoại biên, sốt, đau ngực, bạch cầu trong nước tiểu.

6. Tương tác thuốc

Atorvastatin:

  • Nồng độ Atorvastatin trong huyết tương tăng khi dùng cùng thuốc ức chế cytochrom P450 3A4.
  • Giảm khả năng thải trừ khi dùng cùng thuốc ức chế cytochrom P3A4, tăng nguy cơ bệnh cơ.
  • Tránh dùng Pastetra với thuốc ức chế Protease HIV và HCV, thuốc ức chế OATP1B1.
  • Khi dùng cùng Clarithromycin 1g/ngày hay itraconazol 200mg/ngày, không dùng Pastetra quá 20mg/10mg/ngày.
  • Nồng độ Atorvastatin giảm khi dùng cùng thuốc kháng acid, Colestipol.
  • Uống Pastetra trước 2 giờ hoặc sau 4 giờ uống thuốc tách mật.

Ezetimibe:

  • AUC của Ezetimibe giảm khi dùng cùng Cholestyramin.

Tương tác khác:

  • Dùng Pastetra cùng Fenofibrat có thể tăng nguy cơ bệnh cơ.
  • Không dùng đồng thời Pastetra với Gemfibrozil, fibrat khác, Acid fusidic, Colchicin.

7. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

  • Kết hợp Pastetra với chế độ ăn, giảm cân, tập thể dục. Định kỳ định lượng lipid máu.
  • Thận trọng khi dùng cho người uống nhiều bia rượu, người có tiền sử bệnh gan.
  • Cân nhắc kỹ khi dùng cho người có yếu tố nguy cơ tổn thương cơ. Ngừng thuốc nếu xuất hiện triệu chứng bệnh cơ.
  • Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi vì có thể tăng nguy cơ bệnh lý cơ.
  • Nếu bị đau đầu, chóng mặt, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chống chỉ định dùng Pastetra cho phụ nữ mang thai, có ý định mang thai và đang cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Pastetra có khả năng dung nạp tốt. Quá liều thường không gây triệu chứng nghiêm trọng. Đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế nếu quá liều.

7.4 Bảo quản

Bảo quản Pastetra dưới 30 độ C, nơi khô ráo, thoáng mát.

8. Thông tin hoạt chất

8.1 Atorvastatin

Dược lực học: Atorvastatin là thuốc hạ lipid máu, ức chế chọn lọc và cạnh tranh 3-hydroxy-3-methylglutaryl coenzyme A (HMG-CoA) reductase, enzyme giới hạn tốc độ tổng hợp cholesterol. Điều này làm giảm sản xuất cholesterol và tăng hấp thu và thanh thải LDL-C khỏi máu ở gan.

Dược động học: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng khoảng 14%. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 1-2 giờ. Thể tích phân bố khoảng 381L, liên kết với protein huyết tương trên 98%. Chuyển hóa ở gan bởi isoenzyme CYP3A4. Thải trừ chủ yếu qua mật.

8.2 Ezetimibe

Dược lực học: Ezetimibe ức chế chọn lọc sự hấp thu cholesterol ở ruột non thông qua chất vận chuyển sterol Niemann-Pick C1-Like 1. Giảm vận chuyển cholesterol từ ruột đến gan, giảm lượng cholesterol dự trữ ở gan và tăng độ thanh thải cholesterol khỏi máu.

Dược động học: Hấp thu nhanh khi uống. Đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 4-12 giờ. Liên kết trên 90% với protein huyết tương. Chuyển hóa ở ruột non và gan. Thải trừ chủ yếu qua phân (78%).

9. Ưu điểm và Nhược điểm

9.1 Ưu điểm

  • Hiệu quả tốt trong việc hạ cholesterol máu.
  • Kết hợp Atorvastatin và Ezetimibe giúp kiểm soát tốt tình trạng tăng cholesterol máu khi dùng đơn lẻ không hiệu quả.
  • Ezetimibe được khuyến nghị là liệu pháp điều trị tuyến 2 cho tăng cholesterol máu.
  • Dạng bào chế viên nén bao phim dễ sử dụng.

9.2 Nhược điểm

  • Có thể gây ra một số tác dụng phụ.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ