Opxil Sa 500Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-30400-18
Hoạt chất:
Hàm lượng:
500mg
Dạng bào chế:
Viên nang cứng
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Imexpharm

Video

Opxil SA 500mg

Opxil SA 500mg là thuốc kháng sinh chứa hoạt chất Cephalexin, được sử dụng trong điều trị các nhiễm khuẩn.

Thành phần

Mỗi viên nang cứng chứa:

Hoạt chất: Cephalexin 500mg
Tá dược: vừa đủ

Thông tin bổ sung về Cephalexin: Cephalexin là một kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm cephalosporin thế hệ I. Cơ chế tác dụng là ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào protein gắn penicillin (PBP), dẫn đến ức chế tổng hợp peptidoglycan và gây ra sự phá hủy tế bào vi khuẩn. Cephalexin có hoạt tính in vitro trên nhiều cầu khuẩn ưa khí Gram dương, nhưng tác dụng hạn chế trên vi khuẩn Gram âm. Cephalexin monohydrate được hấp thu tốt hơn so với dạng hydrochloride.

Công dụng - Chỉ định

Opxil SA 500mg được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp
  • Viêm tai giữa
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục (bao gồm viêm tuyến tiền liệt cấp tính)
  • Nhiễm khuẩn nha khoa

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân dị ứng với cephalosporin.
  • Quá mẫn với cephalexin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền sử sốc phản vệ do penicillin hoặc phản ứng nghiêm trọng khác qua trung gian IgE.

Tác dụng phụ

Thường gặp:

  • Tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn.

Ít gặp:

  • Máu: tăng bạch cầu ưa eosin.
  • Da: nổi ban, mày đay, ngứa.
  • Gan: tăng transaminase gan (có hồi phục).

Hiếm gặp:

  • Toàn thân: đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi.
  • Máu: giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
  • Tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc.
  • Da: hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), phù Quincke.
  • Gan: viêm gan, vàng da ứ mật, tăng ALT, tăng AST.
  • Tiết niệu - sinh dục: ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, viêm thận kẽ (có hồi phục).
  • Khác: các phản ứng dị ứng khác, sốc phản vệ.

Tương tác thuốc

  • Probenecid: làm giảm thải trừ cephalexin qua thận, tăng nồng độ trong huyết thanh và thời gian bán thải.
  • Thuốc độc thận (aminoglycosid, thuốc lợi tiểu mạnh): có thể ảnh hưởng xấu đến chức năng thận khi dùng đồng thời với liều cao cephalexin.
  • Thuốc tránh thai (chứa estrogen): cephalexin có thể làm giảm hiệu lực.
  • Cholestyramin: làm chậm hấp thu cephalexin.
  • Thuốc gây uric niệu: có thể tăng tác dụng của cephalexin.
  • Vắc xin thương hàn: cephalexin có thể làm giảm hiệu lực.

Dược lực học

Cephalexin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm cephalosporin thế hệ I. Cơ chế tác dụng là ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào protein gắn penicillin (PBP), dẫn đến ức chế tổng hợp peptidoglycan và gây ra sự phá hủy tế bào vi khuẩn.

Dược động học

Hấp thu: Cephalexin được hấp thu gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thức ăn có thể làm chậm hấp thu nhưng không ảnh hưởng đến tổng lượng thuốc hấp thu.

Phân bố: Phân bố rộng rãi trong cơ thể, nhưng nồng độ trong dịch não tủy không đáng kể. Qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp.

Chuyển hóa: Không bị chuyển hóa.

Thải trừ: Khoảng 80% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu.

Liều dùng và cách dùng

Người lớn: Liều thường dùng 1-4g/ngày, chia thành nhiều lần. Đối với nhiều nhiễm khuẩn, liều 500mg x 8 giờ/lần. Đối với nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm họng do liên cầu khuẩn, nhiễm khuẩn đường tiết niệu nhẹ không biến chứng, liều 500mg x 12 giờ/lần. Liều có thể tăng cao hơn đối với nhiễm khuẩn nặng hoặc do vi khuẩn kém nhạy cảm. Nếu cần liều trên 4g/ngày, cân nhắc dùng cephalosporin tiêm.

Người cao tuổi và bệnh nhân suy thận: Liều dùng tương tự người lớn, nhưng cần giảm liều nếu chức năng thận suy giảm đáng kể. Liều không quá 500mg/ngày nếu độ lọc cầu thận < 10ml/phút.

Trẻ em: Liều thường dùng 25-50mg/kg/ngày, chia thành nhiều lần. Liều có thể tăng gấp đôi đối với nhiễm khuẩn nặng. Đối với viêm tai giữa, liều 75-100mg/kg/ngày chia 4 lần.

Cách dùng: Uống cả viên với nước, không nhai hoặc bẻ viên. Nên uống lúc đói (khoảng 1 giờ trước khi ăn) để tăng hấp thu.

Lưu ý thận trọng

  • Hàm lượng cephalexin trong Opxil SA 500mg không thích hợp cho liều nhỏ hơn 500mg/lần.
  • Cần theo dõi bệnh nhân bị tiêu chảy trong khi dùng thuốc (có thể là viêm đại tràng giả mạc).
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận.
  • Sử dụng kéo dài có thể gây bội nhiễm.
  • Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Xử trí quá liều

Theo dõi chặt chẽ về mặt lâm sàng và xét nghiệm huyết học, chức năng gan, thận và đông máu. Rửa dạ dày chỉ được chỉ định nếu bệnh nhân đã dùng 5-10 lần liều dùng hàng ngày bình thường. Thẩm phân máu, thẩm phân phúc mạc, than hoạt tính và truyền máu hầu như không hiệu quả.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Thông tin thêm

Opxil SA 500mg được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm. Số đăng ký: VD-30400-18.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ