Onsetron 10Ml

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-34326-20
Hoạt chất:
Hàm lượng:
10ml
Dạng bào chế:
Dung dịch uống
Quy cách:
Hộp 20 ống x 10ml
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty CP dược vật tư y tế Hà Nam

Video

Onsetron 10ml

Thuốc Chống Nôn

1. Thành phần

Thành phần của thuốc Onsetron 10ml: Ondansetron (dưới dạng ondansetron hydroclorid dihydrat) 4mg/5ml. Các tá dược khác vừa đủ.

Dạng bào chế: Dung dịch uống

2. Tác dụng - Chỉ định

Thuốc Onsetron 10ml được sử dụng để dự phòng nôn, buồn nôn trong hóa trị, xạ trị và sau phẫu thuật.

  • Hóa trị liệu ung thư: Dành cho bệnh nhân sử dụng các loại hóa chất có nguy cơ gây nôn cao hoặc trung bình.
  • Xạ trị: Xạ trị toàn thân, xạ trị liều cao hoặc điều trị hàng ngày tại vùng bụng.
  • Sau phẫu thuật: Dự phòng buồn nôn và nôn ở bệnh nhân phẫu thuật.

Lưu ý đặc biệt: Ondansetron thường được chỉ định cho bệnh nhân trẻ (dưới 45 tuổi) để hạn chế tác dụng phụ ngoại tháp, đặc biệt khi dùng các thuốc như Metoclopramid liều cao. Thuốc vẫn có thể được sử dụng cho bệnh nhân cao tuổi nếu cần thiết.

3. Liều dùng - Cách dùng

3.1 Cách dùng

Ondansetron dạng dung dịch 10ml được dùng qua đường uống.

3.2 Liều dùng

3.2.1 Phòng nôn do hóa trị liệu

  • Người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên:
    • Hóa trị liệu có nguy cơ nôn mức trung bình: Uống 8mg trước hóa trị 30 phút, sau đó uống lại 8mg sau 8 giờ. Tiếp tục uống 8mg mỗi 12 giờ trong 1–2 ngày sau khi kết thúc hóa trị.
    • Hóa trị liệu có nguy cơ nôn cao: Uống một liều 24mg, 30 phút trước hóa trị. Tuy nhiên, việc dùng liều 24mg kéo dài qua nhiều ngày chưa được nghiên cứu đầy đủ. Chế độ liều 24mg cũng không khuyến nghị cho trẻ em.
  • Trẻ em từ 4–11 tuổi: Uống liều khởi đầu 4mg, 30 phút trước hóa trị, sau đó lặp lại vào các mốc 4 giờ và 8 giờ sau liều đầu tiên. Tiếp tục dùng 4mg mỗi 8 giờ trong 1–2 ngày sau hóa trị.

3.2.2 Nôn và buồn nôn do xạ trị

Người lớn uống liều 8mg x 3 lần/ngày.

Trường hợp đặc biệt:

  • Xạ trị toàn thân: Uống 8mg trước xạ trị từ 1–2 giờ.
  • Xạ trị một lần liều cao vùng bụng: Uống 8mg trước xạ trị 1–2 giờ và tiếp tục mỗi 8 giờ cho đến 1–2 ngày sau xạ trị.
  • Xạ trị hàng ngày vùng bụng: Uống 8mg trước mỗi buổi xạ và lặp lại mỗi 8 giờ trong ngày xạ trị.

3.2.3 Nôn và buồn nôn sau phẫu thuật

Người lớn dùng liều duy nhất 16mg, uống trước khi tiền mê 1 giờ.

3.2.4 Trường hợp đặc biệt

Bệnh nhân suy gan nặng: Giảm liều, tối đa 8mg/ngày. Người cao tuổi và suy thận: Không cần điều chỉnh liều.

4. Chống chỉ định

Không sử dụng Onsetron trong các trường hợp:

  • Bệnh nhân quá mẫn cảm với hoạt chất Ondansetron hoặc các thuốc cùng nhóm đối kháng chọn lọc thụ thể 5-HT3.

5. Tác dụng phụ

Tác dụng phụ thường gặp:

Hệ thống Tác dụng phụ
Hệ thần kinh trung ương (TKTW) Đau đầu (9–27%), mệt mỏi (9–13%), sốt (2–8%), chóng mặt (4–7%), cảm giác lo âu (6%)
Tiêu hóa Táo bón (3–11%), tiêu chảy (4–16%)
Tim mạch Hạ huyết áp (5%), nhịp tim chậm (6%)
Da liễu Ngứa (2–5%), phát ban (1%)
Hệ sinh dục - tiết niệu Rối loạn chức năng sinh dục (7%), bí tiểu (5%)
Gan Tăng nồng độ men gan ALT, AST (1–5%)
Hô hấp Thiếu oxy (9%)

Tác dụng phụ ít gặp và hiếm gặp: (Xem chi tiết trong phần mô tả sản phẩm)

6. Tương tác

6.1 Tương tác thuốc

Xem chi tiết trong phần mô tả sản phẩm.

6.2 Tương kỵ thuốc

Xem chi tiết trong phần mô tả sản phẩm.

7. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Xem chi tiết trong phần mô tả sản phẩm.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Xem chi tiết trong phần mô tả sản phẩm.

7.3 Xử trí khi quá liều

Xem chi tiết trong phần mô tả sản phẩm.

7.4 Bảo quản

Bảo quản thuốc Onsetron 10ml nơi khô ráo, thoáng mát, tránh nhiệt độ cao và ánh nắng trực tiếp, để xa tầm tay trẻ em.

8. Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Xem chi tiết trong phần mô tả sản phẩm.

9.2 Dược động học

Xem chi tiết trong phần mô tả sản phẩm.

10. Ưu điểm và Nhược điểm

Ưu điểm: Hiệu quả phòng ngừa rõ rệt, an toàn tương đối, liều lượng rõ ràng.

Nhược điểm: Không điều trị nôn đã xảy ra, nguy cơ kéo dài QT, thận trọng ở bệnh nhân suy gan, hạn chế sử dụng ở một số đối tượng, khả năng tương tác thuốc.

11. Thông tin về Ondansetron

Ondansetron là một chất đối kháng có chọn lọc trên thụ thể serotonin 5-HT3, được biết đến với tác dụng chống nôn hiệu quả. Thuốc hoạt động đồng thời trên cả hệ thần kinh ngoại vi (tận cùng thần kinh phế vị) và trung tâm (vùng kích thích thụ thể hóa học tại sàn não thất IV). Ondansetron không tác động lên thụ thể dopamine, do đó tránh được các tác dụng phụ ngoại tháp và không làm tăng nồng độ prolactin trong cơ thể.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ