Ondansetron-Bfs
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
ONDANSETRON-BFS
Thông tin sản phẩm
Nhóm thuốc: Thuốc Đường tiêu hóa
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ondansetron | 8mg/4ml |
Tá dược | Natri hydroxyd, natri chlorid, acid hydroclorie, acid citric monohydrat, natri citrat dihydrat, nước cất pha tiêm vừa đủ 1 ống. |
Công dụng - Chỉ định
Công dụng: ONDANSETRON-BFS, với hoạt chất chính là ondansetron, có công dụng giảm triệu chứng buồn nôn và nôn sau phẫu thuật hoặc khi điều trị ung thư bằng Cisplatin hay hóa chất khác. Thuốc cũng có công dụng giảm nôn và buồn nôn gây ra bởi chiếu xạ. Ondansetron là một chất đối kháng thụ thể 5-HT3, 5HT3 được giải phóng tại ruột nôn gây ra triệu chứng nôn và buồn nôn trong quá trình hóa trị hoặc xạ trị. Ondansetron gây được tác dụng điều trị nhờ sự ức chế các thụ thể này, ngăn cản khởi đầu của phản xạ nôn trong cơ thể.
Chỉ định: ONDANSETRON-BFS được chỉ định cho những đối tượng hóa trị, xạ trị ung thư, hoặc phẫu thuật để ngăn chặn cảm giác nôn và buồn nôn sau khi điều trị.
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng:
- Trẻ em (4-12 tuổi): 0,15 mg/kg cân nặng, tiêm tĩnh mạch trước khi điều trị. Sau đó, có thể uống duy trì 4mg x 2 lần/ngày để phòng trường hợp nôn kéo dài.
- Trên 12 tuổi: 4mg/ngày, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm trước khi điều trị.
- Suy giảm chức năng gan: Liều tối đa 8mg/ngày.
Cách dùng: Thuốc được dùng theo đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm. Các bước tiêm thuốc cần được thực hiện bởi nhân viên y tế.
Cách pha thuốc:
- Phòng nôn khi hóa trị, xạ trị: Pha loãng với dịch đẳng trương (ví dụ: 50ml dextrose 5%, Natri clorid 0,9%). Truyền tĩnh mạch từ từ trong 15 phút.
- Phòng nôn sau mổ: Không cần pha loãng, truyền tĩnh mạch trong 2-5 phút.
Lưu ý: Thuốc chỉ pha khi cần sử dụng ngay, sau khi pha bảo quản tối đa 24 giờ ở 2-8 độ C.
Chống chỉ định
Quá mẫn với ondansetron hoặc các thành phần khác của thuốc.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa, đau đầu, sốt cao.
Ít gặp: Chóng mặt, hoa mắt, đau nhức xương khớp, khô miệng, đau cứng bụng.
Hiếm gặp: Nổi ban đỏ, mẩn đỏ, huyết áp giảm, đau thắt ngực, rối loạn nhịp tim, co giật, động kinh, co thắt phế quản, khó thở.
Lưu ý: Nếu xuất hiện các triệu chứng bất thường, hãy liên hệ bác sĩ.
Tương tác thuốc
ONDANSETRON-BFS có thể tương tác với một số thuốc làm tăng độc tính như cimetidin, alopurinol, Disulfiram. Không pha ONDANSETRON-BFS với các dung dịch chưa được nghiên cứu về khả năng tương hợp (ví dụ dung dịch kiềm có thể gây kết tủa).
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý: Chỉ sử dụng trước hóa trị, xạ trị và phẫu thuật (không có tác dụng chấm dứt cơn nôn). Thận trọng với người bị tắc ruột, người lớn tuổi suy giảm chức năng gan. Không dùng nếu thuốc có dấu hiệu bất thường (thay đổi màu sắc, chảy nước, biến dạng).
Phụ nữ mang thai và cho con bú: Không nên sử dụng.
Bảo quản: Dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp, xa tầm tay trẻ em.
Xử trí quá liều
Liên hệ ngay bác sĩ hoặc dược sĩ.
Quên liều
Liên hệ bác sĩ hoặc dược sĩ để được hướng dẫn.
Thông tin hoạt chất Ondansetron
Ondansetron là một thuốc đối kháng thụ thể serotonin 5-HT3. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn tác động của serotonin trên thụ thể 5-HT3 trong cơ thể, đặc biệt là ở vùng gây nôn trong não và đường tiêu hóa. Việc ức chế này giúp giảm cảm giác buồn nôn và nôn. Ondansetron được sử dụng rộng rãi trong điều trị buồn nôn và nôn do hóa trị liệu, xạ trị và phẫu thuật.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này