Ocedio 80/12,5
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Ocedio 80/12,5
Thông tin sản phẩm
Ocedio 80/12,5 là thuốc hạ huyết áp được chỉ định điều trị cao huyết áp không đáp ứng với đơn trị liệu.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Valsartan | 80mg |
Hydrochlorothiazide | 12,5mg |
Tá dược | vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nén phân tán
Công dụng - Chỉ định
Chỉ định: Điều trị cao huyết áp ở những trường hợp không đáp ứng với đơn trị liệu (thuốc điều trị tuyến hai).
Dược lực học
Valsartan: Là chất ức chế thụ thể angiotensin II (AT1), có ái lực cao hơn nhiều so với thụ thể AT2. Ức chế hệ thống renin-angiotensin, ức chế sinh tổng hợp angiotensin II từ angiotensin I, do đó làm giảm huyết áp. Valsartan không liên kết hoặc đối kháng các receptor của hormon hoặc kênh ion khác có chức năng thiết yếu trong hệ thống tim mạch.
Hydrochlorothiazide: Thuộc nhóm thuốc lợi tiểu thiazide, hạ huyết áp bằng cách ngăn chặn sự tái hấp thu ion natri và clorua ở ống lượn xa, tăng bài tiết natri và nước.
Dược động học
Hấp thu: Valsartan đạt nồng độ đỉnh trong máu sau 2-4 giờ, sinh khả dụng khoảng 25%. Thức ăn làm chậm hấp thu. Hydrochlorothiazide đạt nồng độ đỉnh sau 1-2,5 giờ, sinh khả dụng khoảng 65-75%.
Phân bố: Valsartan phân bố hạn chế vào mô, thể tích phân bố khoảng 17L, liên kết protein huyết tương khoảng 95%. Hydrochlorothiazide liên kết protein khoảng 40-68%, thể tích phân bố 3,6-7,8L.
Chuyển hóa: Valsartan chuyển hóa ở gan, chất chuyển hóa chính là valeryl 4-hydroxy valsartan (khoảng 9% liều dùng).
Thải trừ: Valsartan chủ yếu thải trừ qua phân (83%) và nước tiểu (13%). Hydrochlorothiazide thải trừ qua nước tiểu, thời gian bán thải 5,6-14,8 giờ.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với valsartan, hydrochlorothiazide hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
- Phụ nữ có thai.
- Suy gan nặng, xơ gan mật, ứ mật.
- Vô niệu, suy thận nặng.
- Hạ kali và/hoặc natri máu, tăng canxi và/hoặc acid uric máu.
Tác dụng phụ
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp | Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, nhiễm trùng hô hấp trên, ho, đau lưng, tiêu chảy, mề đay, các dạng ban khác, kém ăn, buồn nôn và nôn nhẹ, hạ huyết áp tư thế. |
Hiếm gặp | Đau bụng, thay đổi thị lực, lo lắng, đau khớp, viêm khớp, viêm phế quản, khó tiêu, khó thở, liệt dương, mất ngủ, chuột rút, đái dắt, nhịp tim nhanh, ban, bong gân và căng cơ, nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng do vi rút, phù, suy nhược, chóng mặt, phù mạch, ngứa và các phản ứng quá mẫn/dị ứng. |
Rất hiếm gặp | Viêm mạch hoại tử và viêm hoại tử biểu bì nhiễm độc, các phản ứng da giống như lupus ban đỏ, tái kích hoạt lupus ban đỏ da, viêm tụy, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, suy tuỷ xương, thiếu máu tan huyết, các phản ứng quá mẫn, suy hô hấp bao gồm viêm phổi và phù phổi. |
Lưu ý: Ngừng thuốc và báo bác sĩ nếu gặp tác dụng phụ bất thường.
Tương tác thuốc
- Lithium: Có thể làm giảm thải trừ lithium, tăng nguy cơ ngộ độc.
- Thuốc hạ áp khác: Có thể tăng tác dụng hạ huyết áp quá mức.
- Thuốc chống viêm không steroid (NSAID): Có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp.
- Thuốc lợi tiểu giữ kali: Có thể gây hạ kali máu.
- Thuốc điều trị đái tháo đường: Hydrochlorothiazide có thể làm giảm tác dụng.
- Thuốc chống trầm cảm, chống động kinh, chống loạn thần: Tăng nguy cơ hạ natri máu.
- Thuốc chống loạn nhịp: Tăng nguy cơ xoắn đỉnh.
- Rượu: Tăng tác dụng hạ huyết áp của hydrochlorothiazide.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng thông thường: 1 viên/ngày, tối đa 2 viên/ngày. Hiệu quả đạt được sau 2-4 tuần.
Cách dùng: Uống, có thể phân tán viên thuốc trong nước trước khi uống.
Điều chỉnh liều: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa, suy gan nhẹ và vừa không kèm ứ mật. Dữ liệu về độ an toàn ở trẻ em chưa được thiết lập.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng ở bệnh nhân có các biến cố tim mạch nghiêm trọng (suy tim, tiền sử nhồi máu cơ tim, hẹp động mạch thận, hẹp động mạch chủ hoặc van hai lá).
- Thận trọng ở bệnh nhân tiểu đường, tiền tiểu đường, bệnh gout.
- Theo dõi điện giải đồ và bù dịch khi cần thiết.
- Tránh dùng kéo dài ở người có cholesterol cao hoặc bệnh tuyến cận giáp.
- Thận trọng khi phẫu thuật.
- Không nên lái xe hoặc vận hành máy móc do có thể gây đau đầu, chóng mặt, mất tập trung.
Sử dụng ở phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Chống chỉ định.
Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng. Cân nhắc tạm ngừng cho con bú nếu thật sự cần thiết.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Buồn nôn, buồn ngủ, giảm thể tích tuần hoàn, mất cân bằng điện giải, mất nước, tụt huyết áp, nhịp tim nhanh/chậm, mất dần ý thức, suy tuần hoàn và/hoặc sốc.
Xử trí: Áp dụng các biện pháp hỗ trợ và điều trị triệu chứng (gây nôn, đặt nằm ngửa, bù điện giải; thẩm tách máu có thể loại thải hydrochlorothiazide).
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.
Thông tin thêm về thành phần hoạt chất
Valsartan: Thuốc ức chế thụ thể angiotensin II, giúp làm giãn mạch máu, giảm sức cản mạch máu ngoại vi và giảm huyết áp.
Hydrochlorothiazide: Thuốc lợi tiểu thiazide, làm tăng bài tiết natri và nước, giúp giảm thể tích máu và huyết áp.
Ưu điểm
- Hiệu quả kiểm soát huyết áp.
- Tác dụng có lợi trên các cơ quan đích.
- Dạng viên nén phân tán dễ sử dụng.
- Giá cả hợp lý.
- Sản xuất bởi công ty đạt chuẩn GMP.
Nhược điểm
- Viên thuốc dễ hút ẩm.
- Có thể gặp tác dụng phụ.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ cao, xa tầm tay trẻ em.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này