Murkars

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-34440-20
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Viên nang cứng
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH dược phẩm Anh Thy

Video

Murkars - Thuốc Chống Nấm

Murkars là thuốc chống nấm được sử dụng rộng rãi trong điều trị các bệnh nhiễm nấm da.

Thành phần

Hoạt chất Itraconazol 100mg (dưới dạng pellet 22%)
Tá dược Vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nang cứng

Công dụng

Murkars 100mg được sử dụng trong các trường hợp:

  • Nấm Candida âm đạo kéo dài không đáp ứng với điều trị thông thường.
  • Nấm da do các chủng nhạy cảm với itraconazol không đáp ứng với điều trị thông thường.
  • Nấm móng do nấm da gây ra bởi Candida spp và/hoặc nấm men gây ra bởi Aspergillus spp khi các liệu pháp khác không hiệu quả.
  • Nhiễm nấm toàn thân gây ra bởi các chủng nhạy cảm (khi cần thiết).

Chỉ định

Xem phần "Công dụng".

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với itraconazol hoặc bất kỳ thành phần nào của Murkars.
  • Phụ nữ có thai (trừ trường hợp nhiễm nấm toàn thân nặng đe dọa tính mạng, cần cân nhắc kỹ lưỡng và sử dụng biện pháp tránh thai sau điều trị).
  • Bệnh nhân đang sử dụng terfenadine, mizolastine, astemizole, cisapride, dofetilide, pimozide, quinidine, chất ức chế HMG-CoA reductase chuyển hóa qua CYP3A4 (như lovastatin, simvastatin), triazolam, midazolam đường uống.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ hiếm gặp, bao gồm:

Cơ quan Biểu hiện
Chuyển hóa Giảm Kali huyết
Thần kinh Bệnh thần kinh ngoại biên, chóng mặt
Tim Suy tim sung huyết
Hô hấp Phù nề phổi
Tiêu hóa Đau bụng, nôn, tiêu chảy, táo bón, khó tiêu, buồn nôn
Gan mật Suy gan cấp gây tử vong, tăng men gan, nhiễm độc gan nặng
Da và mô Hội chứng Stevens-Johnson, mề đay, rụng tóc, phù nề mạch máu, phát ban, ngứa
Sinh sản Rối loạn kinh nguyệt
Tổng quát Dị ứng, phù nề

Tương tác thuốc

Thuốc Tác động
Thuốc chuyển hóa bởi hệ enzym cytochrom P450 3A Có thể tăng nồng độ, kéo dài tác dụng và tăng độc tính
Terfenadine, astemizole, cisapride Tăng nồng độ, dẫn đến loạn nhịp
Diazepam, midazolam, triazolam uống Chống chỉ định
Midazolam tiêm tĩnh mạch Có thể tăng tác dụng an thần
Warfarin Tăng tác dụng chống đông
Thuốc chẹn calci Phù, ù tai
Thuốc giảm cholesterol ức chế HMG-CoA reductase Tăng nồng độ
Digoxin Tăng nồng độ trong huyết tương
Thuốc uống chống đái tháo đường Hạ đường huyết nặng
Các kháng acid, kháng H₂ Giảm sinh khả dụng và tác dụng của itraconazol
Thuốc cảm ứng enzym Giảm nồng độ itraconazol huyết tương

Dược lực học

Itraconazol là thuốc chống nấm triazol tổng hợp, ức chế enzym phụ thuộc cytochrom P450 của nấm, dẫn đến ức chế tổng hợp ergosterol, cản trở sự sống và phát triển của tế bào nấm. Phổ chống nấm rộng, bao gồm: Coccidioides, Candida, Histoplasma, Cryptococcus, Blastomyces, Sporotrichum spp, đặc biệt là Aspergillus spp.

Dược động học

Hấp thu tốt khi dùng cùng hoặc ngay sau bữa ăn. Sinh khả dụng của viên nang so với dung dịch uống > 70%. Độ hòa tan tăng trong môi trường acid. Nồng độ tối đa đạt được sau 4-5 giờ uống liều 100mg lúc đói là 20 mcg/lít, khi uống cùng thức ăn tăng lên 180 mcg/lít. Thuốc gắn với protein > 99%. Thuốc tan tốt trong lipid, nồng độ trong các mô cao. Chuyển hóa ở gan và thải trừ qua mật/nước tiểu. Chất chuyển hóa hydroxyitraconazol có nồng độ cao và vẫn giữ tác dụng. Khoảng 40% liều thải trừ qua nước tiểu dưới dạng chuyển hóa không hoạt tính, 3-18% qua phân dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải (T1/2) sau khi uống liều 100mg là 20 giờ và có thể kéo dài khi dùng liều cao.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống nguyên viên ngay sau bữa ăn. Không sử dụng gián đoạn.

Liều dùng: Tùy thuộc vào tình trạng nhiễm nấm, khuyến cáo dùng 1 viên/ngày trong 12 tuần hoặc 2 viên/ngày trong 7 ngày. Điều chỉnh liều theo chỉ định của bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Bệnh nhân mắc hoặc có tiền sử suy tim sung huyết cần thận trọng, chỉ dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
  • Thận trọng khi phối hợp với các thuốc khác.
  • Hấp thu itraconazol phụ thuộc vào độ acid dạ dày. Nếu đang dùng thuốc trung hòa acid, uống cách ít nhất 2 giờ.
  • Itraconazol chuyển hóa chủ yếu qua gan, cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân xơ gan hoặc suy thận.

Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Chỉ dùng khi thật cần thiết.
  • Thời kỳ cho con bú: Không nên cho con bú khi dùng Murkars.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của Murkars đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Xử lý quá liều

Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Súc ruột trong 1 giờ đầu. Có thể dùng than hoạt.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Itraconazol

Itraconazol là một thuốc kháng nấm triazole phổ rộng, hiệu quả cao, đặc biệt chất chuyển hóa chính hydroxy-itraconazol cũng có hoạt tính kháng nấm đáng kể. Tuy nhiên, hấp thu phụ thuộc nhiều vào độ acid dịch vị.

Bảo quản

  • Tránh ẩm.
  • Tránh ánh sáng.
  • Dưới 30°C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ