Murkars
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Murkars - Thuốc Chống Nấm
Murkars là thuốc chống nấm được sử dụng rộng rãi trong điều trị các bệnh nhiễm nấm da.
Thành phần
Hoạt chất | Itraconazol 100mg (dưới dạng pellet 22%) |
---|---|
Tá dược | Vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Công dụng
Murkars 100mg được sử dụng trong các trường hợp:
- Nấm Candida âm đạo kéo dài không đáp ứng với điều trị thông thường.
- Nấm da do các chủng nhạy cảm với itraconazol không đáp ứng với điều trị thông thường.
- Nấm móng do nấm da gây ra bởi Candida spp và/hoặc nấm men gây ra bởi Aspergillus spp khi các liệu pháp khác không hiệu quả.
- Nhiễm nấm toàn thân gây ra bởi các chủng nhạy cảm (khi cần thiết).
Chỉ định
Xem phần "Công dụng".
Chống chỉ định
- Quá mẫn với itraconazol hoặc bất kỳ thành phần nào của Murkars.
- Phụ nữ có thai (trừ trường hợp nhiễm nấm toàn thân nặng đe dọa tính mạng, cần cân nhắc kỹ lưỡng và sử dụng biện pháp tránh thai sau điều trị).
- Bệnh nhân đang sử dụng terfenadine, mizolastine, astemizole, cisapride, dofetilide, pimozide, quinidine, chất ức chế HMG-CoA reductase chuyển hóa qua CYP3A4 (như lovastatin, simvastatin), triazolam, midazolam đường uống.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ hiếm gặp, bao gồm:
Cơ quan | Biểu hiện |
---|---|
Chuyển hóa | Giảm Kali huyết |
Thần kinh | Bệnh thần kinh ngoại biên, chóng mặt |
Tim | Suy tim sung huyết |
Hô hấp | Phù nề phổi |
Tiêu hóa | Đau bụng, nôn, tiêu chảy, táo bón, khó tiêu, buồn nôn |
Gan mật | Suy gan cấp gây tử vong, tăng men gan, nhiễm độc gan nặng |
Da và mô | Hội chứng Stevens-Johnson, mề đay, rụng tóc, phù nề mạch máu, phát ban, ngứa |
Sinh sản | Rối loạn kinh nguyệt |
Tổng quát | Dị ứng, phù nề |
Tương tác thuốc
Thuốc | Tác động |
---|---|
Thuốc chuyển hóa bởi hệ enzym cytochrom P450 3A | Có thể tăng nồng độ, kéo dài tác dụng và tăng độc tính |
Terfenadine, astemizole, cisapride | Tăng nồng độ, dẫn đến loạn nhịp |
Diazepam, midazolam, triazolam uống | Chống chỉ định |
Midazolam tiêm tĩnh mạch | Có thể tăng tác dụng an thần |
Warfarin | Tăng tác dụng chống đông |
Thuốc chẹn calci | Phù, ù tai |
Thuốc giảm cholesterol ức chế HMG-CoA reductase | Tăng nồng độ |
Digoxin | Tăng nồng độ trong huyết tương |
Thuốc uống chống đái tháo đường | Hạ đường huyết nặng |
Các kháng acid, kháng H₂ | Giảm sinh khả dụng và tác dụng của itraconazol |
Thuốc cảm ứng enzym | Giảm nồng độ itraconazol huyết tương |
Dược lực học
Itraconazol là thuốc chống nấm triazol tổng hợp, ức chế enzym phụ thuộc cytochrom P450 của nấm, dẫn đến ức chế tổng hợp ergosterol, cản trở sự sống và phát triển của tế bào nấm. Phổ chống nấm rộng, bao gồm: Coccidioides, Candida, Histoplasma, Cryptococcus, Blastomyces, Sporotrichum spp, đặc biệt là Aspergillus spp.
Dược động học
Hấp thu tốt khi dùng cùng hoặc ngay sau bữa ăn. Sinh khả dụng của viên nang so với dung dịch uống > 70%. Độ hòa tan tăng trong môi trường acid. Nồng độ tối đa đạt được sau 4-5 giờ uống liều 100mg lúc đói là 20 mcg/lít, khi uống cùng thức ăn tăng lên 180 mcg/lít. Thuốc gắn với protein > 99%. Thuốc tan tốt trong lipid, nồng độ trong các mô cao. Chuyển hóa ở gan và thải trừ qua mật/nước tiểu. Chất chuyển hóa hydroxyitraconazol có nồng độ cao và vẫn giữ tác dụng. Khoảng 40% liều thải trừ qua nước tiểu dưới dạng chuyển hóa không hoạt tính, 3-18% qua phân dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải (T1/2) sau khi uống liều 100mg là 20 giờ và có thể kéo dài khi dùng liều cao.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống nguyên viên ngay sau bữa ăn. Không sử dụng gián đoạn.
Liều dùng: Tùy thuộc vào tình trạng nhiễm nấm, khuyến cáo dùng 1 viên/ngày trong 12 tuần hoặc 2 viên/ngày trong 7 ngày. Điều chỉnh liều theo chỉ định của bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Bệnh nhân mắc hoặc có tiền sử suy tim sung huyết cần thận trọng, chỉ dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
- Thận trọng khi phối hợp với các thuốc khác.
- Hấp thu itraconazol phụ thuộc vào độ acid dạ dày. Nếu đang dùng thuốc trung hòa acid, uống cách ít nhất 2 giờ.
- Itraconazol chuyển hóa chủ yếu qua gan, cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân xơ gan hoặc suy thận.
Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Chỉ dùng khi thật cần thiết.
- Thời kỳ cho con bú: Không nên cho con bú khi dùng Murkars.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của Murkars đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Súc ruột trong 1 giờ đầu. Có thể dùng than hoạt.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Itraconazol
Itraconazol là một thuốc kháng nấm triazole phổ rộng, hiệu quả cao, đặc biệt chất chuyển hóa chính hydroxy-itraconazol cũng có hoạt tính kháng nấm đáng kể. Tuy nhiên, hấp thu phụ thuộc nhiều vào độ acid dịch vị.
Bảo quản
- Tránh ẩm.
- Tránh ánh sáng.
- Dưới 30°C.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này