Nugrel 75Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19279-15
Hoạt chất:
Hàm lượng:
75mg
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đơn vị kê khai:
Micro Labs Limited

Video

Nugrel 75mg

Thông tin chi tiết sản phẩm

Nugrel 75mg là thuốc tác động lên quá trình đông máu, được sử dụng để giảm nguy cơ các biến cố tim mạch.

1. Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Clopidogrel 75mg (dưới dạng Clopidogrel bisulfate)
Tá dược Vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

2. Công dụng - Chỉ định

Nugrel 75mg được sử dụng để:

  • Giảm nguy cơ mắc các biến cố tim mạch như nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não, đột quỵ ở những đối tượng có tiền sử xơ vữa động mạch.
  • Dùng kết hợp với acid acetylsalicylic trong điều trị hội chứng mạch vành cấp không có đoạn ST chênh lên.
  • Dùng kết hợp với acid acetylsalicylic trong điều trị bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có đoạn ST chênh lên.

Thuốc giúp giảm biến cố do xơ vữa động mạch.

3. Liều dùng - Cách dùng

3.1 Liều dùng

Người lớn: Liều khuyến cáo là 75mg/ngày.

Hội chứng mạch vành cấp có đoạn ST chênh lên: Khởi đầu với liều 300mg/ngày, sau đó duy trì 75mg/ngày, kết hợp với 75-325mg acid acetylsalicylic/ngày.

Nhồi máu cơ tim cấp có đoạn ST chênh lên: Ngày đầu tiên 300mg/ngày, sau đó 75mg/ngày, kết hợp với acid acetylsalicylic.

Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi: Không nên sử dụng.

3.2 Cách dùng

Dùng đường uống. Có thể dùng trong hoặc ngoài bữa ăn.

4. Chống chỉ định

  • Suy gan nặng
  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Phụ nữ có thai và cho con bú
  • Trẻ em dưới 18 tuổi
  • Bệnh nhân đang chảy máu (như chảy máu não, chảy máu dạ dày)

5. Tác dụng phụ

Thường gặp: Xuất huyết (nội sọ, dạ dày, sau phúc mạc, chảy máu cam, tiểu ra máu, chảy máu mắt, tụ máu, ban xuất huyết, thâm tím…), giảm tiểu cầu, viêm dạ dày, tiêu chảy, táo bón, đau bụng, chán ăn, nôn, buồn nôn, đầy hơi, đau răng, ngứa, phát ban.

Ít gặp: Chóng mặt, đau đầu, dị cảm, mất thăng bằng, rối loạn chức năng gan, mật, phù mạch, co thắt phế quản, đau khớp, sốt, phản ứng phản vệ, viêm khớp, mất bạch cầu hạt.

6. Tương tác thuốc

  • Tăng nguy cơ chảy máu khi dùng cùng Warfarin.
  • Tăng tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu của acetylsalicylic acid và tăng nguy cơ chảy máu khi dùng cùng acetylsalicylic acid.
  • Tăng nguy cơ xuất huyết dạ dày khi dùng cùng thuốc chống viêm không steroid (NSAID).

Cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc đang sử dụng để tránh tương tác.

7. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

  • Không nên dùng trong những ngày đầu sau nhồi máu cơ tim cấp.
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có nguy cơ chảy máu (do chấn thương, phẫu thuật,…) hoặc bệnh gan vừa.
  • Thông báo cho bác sĩ nếu bị chảy máu trong quá trình điều trị.
  • Thông báo cho bác sĩ về việc đang dùng thuốc trước khi phẫu thuật, thủ thuật hoặc dùng thuốc mới.

7.2 Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú vì chưa có nghiên cứu đầy đủ.

7.3 Xử trí quá liều

Chưa có báo cáo đầy đủ về triệu chứng quá liều. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Truyền tiểu cầu có thể hạn chế tác dụng của clopidogrel.

7.4 Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.

8. Thông tin Clopidogrel (Thành phần hoạt chất)

Dược lực học: Clopidogrel là thuốc ức chế kết tập tiểu cầu, ức chế không hồi phục thụ thể Adenosine diphosphate P2Y12 của tiểu cầu, ngăn chặn sự hoạt hóa hạ lưu của phức hợp thụ thể glycoprotein IIb/IIIa, dẫn đến giảm kết tập tiểu cầu.

Dược động học: Hấp thu nhanh chóng qua đường uống, đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau 1 giờ. Gắn kết với protein huyết tương khoảng 98%. Chuyển hóa ở gan tạo ra chất chuyển hóa có hoạt tính. Nửa đời thải trừ khoảng 8 giờ. 50% thải trừ qua nước tiểu, 46% qua phân.

9. Ưu điểm

  • Hiệu quả tốt trong việc giảm biến cố do xơ vữa động mạch.
  • Tác động trực tiếp vào thụ thể ADP trên tiểu cầu, giảm nguy cơ hình thành huyết khối.
  • Hấp thu tốt khi dùng đường uống.
  • Dạng viên nén bao phim, dùng 1 lần/ngày, dễ tuân thủ.

10. Nhược điểm

  • Tăng nguy cơ chảy máu.
  • Không dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ