Novynette

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-17954-14
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 1 vỉ x 21 viên
Xuất xứ:
Hungary
Đơn vị kê khai:
Gedeon Richter Plc.

Video

Novynette: Thông tin chi tiết sản phẩm

Novynette là thuốc tránh thai hàng ngày được sử dụng để ngừa thai. Bài viết này cung cấp thông tin chi tiết về thành phần, công dụng, liều dùng và các lưu ý khi sử dụng thuốc.

1. Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Ethinylestradiol 0.02 mg
Desogestrel 0.15 mg
Tá dược Vừa đủ 1 viên

Nhóm thuốc: Thuốc nội tiết. Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2. Tác dụng - Chỉ định

2.1 Tác dụng

Novynette là thuốc tránh thai kết hợp, chứa Desogestrel (một loại progestin tổng hợp) và Ethinylestradiol (một loại estrogen tổng hợp). Cơ chế tác dụng chính là ức chế sự phóng thích hormone GnRH từ vùng dưới đồi, dẫn đến giảm tiết hormone FSH và LH từ tuyến yên. Điều này làm ngăn ngừa sự rụng trứng. Ngoài ra, thuốc còn làm đặc chất nhầy cổ tử cung, gây khó khăn cho tinh trùng di chuyển đến gặp trứng và thay đổi niêm mạc tử cung, ngăn cản sự làm tổ của trứng đã thụ tinh.

Tác dụng của Novynette bao gồm:

  • Ngăn ngừa rụng trứng.
  • Làm đặc chất nhầy cổ tử cung.
  • Thay đổi niêm mạc tử cung.
  • Điều hòa chu kỳ kinh nguyệt.
  • Giảm đau bụng kinh.
  • Giảm lượng máu kinh.
  • Giảm nguy cơ u nang buồng trứng.
  • Điều trị mụn trứng cá (trong một số trường hợp).

2.2 Chỉ định

Novynette được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Tránh thai tạm thời.
  • Đau bụng kinh.
  • Thiếu máu do rong kinh.
  • Rối loạn kinh nguyệt.
  • Loạn sản nội mạc tử cung (trong một số trường hợp).

3. Liều dùng - Cách dùng

3.1 Liều dùng

Uống 1 viên/ngày, liên tục trong 21 ngày, tốt nhất là cùng một giờ mỗi ngày, bắt đầu vào ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt. Sau 21 ngày, ngừng uống thuốc trong 7 ngày để có hiện tượng giống như hành kinh. Bắt đầu vỉ thuốc mới vào ngày thứ 8, ngay cả khi vẫn còn đang hành kinh.

3.2 Cách dùng

Uống thuốc với nước.

4. Chống chỉ định

Không sử dụng Novynette nếu bạn:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Đang mang thai hoặc nghi ngờ mang thai.
  • Bị tăng huyết áp nặng.
  • Bị rối loạn lipid máu nặng.
  • Có tiền sử hoặc đang bị huyết khối động mạch (như nhồi máu cơ tim, đột quỵ).
  • Có các yếu tố nguy cơ huyết khối động tĩnh mạch.
  • Có tiền sử bản thân hoặc gia đình bị huyết khối tắc mạch.
  • Bệnh mạch máu do đái tháo đường.
  • Bệnh gan nặng, vàng da ứ mật, viêm gan hoặc có tiền sử các bệnh này.
  • Sỏi mật.
  • U phụ thuộc estrogen, tăng sản nội mạc tử cung, xuất huyết âm đạo không rõ nguyên nhân.
  • Lupus ban đỏ hệ thống.
  • Tiền sử ngứa nặng, herpes sinh dục, vàng da, hoặc bị xơ cứng tai trong thai kỳ hoặc khi dùng steroid.

5. Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ thường gặp:

  • Buồn nôn, nôn.
  • Đau đầu.
  • Căng tức ngực.
  • Tăng cân.
  • Ngứa âm đạo, tiết nhiều khí hư.
  • Thay đổi số lượng mụn trứng cá.
  • Rối loạn kinh nguyệt.

Thông báo ngay cho bác sĩ nếu bạn gặp các phản ứng dị ứng như: phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

6. Tương tác thuốc

Novynette có thể tương tác với một số thuốc, đặc biệt là:

  • Troleandomycin (tăng nguy cơ vàng da ứ mật).
  • Thuốc cảm ứng enzyme gan (như barbiturat, phenytoin, rifampin, carbamazepin, primidone, griseofulvin) (làm giảm hiệu quả tránh thai của Novynette).

7. Lưu ý khi sử dụng

7.1 Lưu ý và thận trọng

Ngừng dùng thuốc và báo cho bác sĩ ngay nếu bạn gặp: đau đầu dữ dội, thay đổi thị lực, tăng huyết áp.

Thận trọng và báo cho bác sĩ nếu bạn: bị rối loạn chuyển hóa porphyrin, tiểu đường, tăng huyết áp, bệnh gan, thận, bệnh tâm thần, đau nửa đầu, hoặc bất kỳ vấn đề sức khỏe nào khác.

Novynette không bảo vệ chống lại HIV hoặc các bệnh lây truyền qua đường tình dục khác. Nó không phải là thuốc tránh thai khẩn cấp.

7.2 Sử dụng ở phụ nữ mang thai và cho con bú

Không sử dụng Novynette nếu đang mang thai hoặc cho con bú.

7.3 Quá liều

Quá liều có thể gây buồn nôn và xuất huyết. Liên hệ ngay với bác sĩ nếu gặp các triệu chứng này. Có thể cần rửa dạ dày.

7.4 Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.

8. Thông tin thêm về thành phần hoạt chất

Ethinylestradiol

Ethinylestradiol là một loại estrogen tổng hợp được sử dụng trong nhiều loại thuốc tránh thai. Nó hoạt động bằng cách ức chế sự rụng trứng và làm thay đổi niêm mạc tử cung. (Thêm thông tin chi tiết nếu có)

Desogestrel

Desogestrel là một loại progestin tổng hợp, giúp làm đặc chất nhầy cổ tử cung, làm thay đổi niêm mạc tử cung, và ức chế sự rụng trứng. (Thêm thông tin chi tiết nếu có)

9. Thông tin nhà sản xuất

Số đăng ký: VN-17954-14

Nhà sản xuất: Gedeon Richter Plc. - Hungary

Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 21 viên; Hộp 3 vỉ x 21 viên

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ