Noclaud 100Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Noclaud 100mg
Thông tin sản phẩm
Tên thuốc | Noclaud 100mg |
---|---|
Nhóm thuốc | Thuốc tác dụng lên quá trình đông máu |
Dạng bào chế | Viên nén |
Nhà sản xuất | Egis Pharmaceuticals Private Limited Company - Hungary |
Số đăng ký | VN-21016-18 |
Thành phần
Mỗi viên thuốc Noclaud 100mg chứa:
- Hoạt chất: Cilostazol 100mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Thông tin về Cilostazol
Cilostazol là một chất ức chế phosphodiesterase III (PDE3). PDE3 là các enzyme thủy phân guanosine monophosphate tuần hoàn (cGMP) và Adenosine monophosphate tuần hoàn (cAMP). Cilostazol ức chế hoạt động của phosphodiesterase, ngăn chặn sự thoái biến của cAMP. Sự gia tăng cAMP dẫn đến tăng hoạt động của protein kinase A (PKA), ức chế kết tập tiểu cầu và tạo ra tác dụng giãn mạch. Cilostazol cũng làm giảm triglycerid huyết tương và tăng nồng độ HDL cholesterol, tuy nhiên cơ chế vẫn chưa được làm rõ hoàn toàn.
Công dụng - Chỉ định
Noclaud 100mg được chỉ định để điều trị chứng đau cách hồi liên quan đến bệnh mạch máu ngoại vi (PAD), cụ thể là tình trạng đi khập khiễng do thiếu máu đến các cơ chân. Cilostazol cải thiện lưu lượng máu và oxy đến chân bằng cách giãn nở các động mạch, làm giảm cơn đau.
Cilostazol chỉ được sử dụng sau khi các biện pháp thay đổi lối sống (ngừng thuốc lá, tập thể dục) hoặc các phương pháp điều trị khác không hiệu quả.
Liều dùng - Cách dùng
Liều khuyến cáo: Hai viên 50mg hoặc một viên 100mg, hai lần mỗi ngày (sáng và tối).
Cách dùng: Uống 30 phút trước bữa ăn, với nước.
Lưu ý: Liều dùng không cần điều chỉnh đối với người lớn tuổi, trừ khi đang dùng các thuốc khác có thể tương tác. Hiệu quả thường thấy sau 4-12 tuần điều trị. Bác sĩ sẽ đánh giá lại sau 3 tháng.
Không sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên.
Chống chỉ định
- Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy tim.
- Đau ngực dai dẳng khi nghỉ ngơi, đau tim hoặc phẫu thuật can thiệp tim trong vòng 6 tháng.
- Tiền sử hoặc hiện tại bị ngất do bệnh tim, hoặc bất kỳ tình trạng tim nghiêm trọng nào.
- Tăng nguy cơ xuất huyết (loét dạ dày, đột quỵ gần đây, biến chứng mắt do đái tháo đường, huyết áp không kiểm soát, đang dùng thuốc chống kết tập tiểu cầu khác).
- Suy thận nặng (ClCr ≤ 25ml/ph).
- Suy gan vừa - nặng.
- Phụ nữ có thai.
Tác dụng phụ
Rất phổ biến: đau đầu, tiêu chảy, rối loạn phân.
Phổ biến: bầm tím, phù ngoại vi, phù mặt, chán ăn, chóng mặt, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, đau thắt ngực, rối loạn nhịp tim, ngoại tâm thu thất, viêm mũi, viêm họng, buồn nôn, nôn, khó tiêu, đầy hơi, đau bụng, phát ban, ngứa, đau ngực, suy nhược.
Ít gặp: thiếu máu, dị ứng, tăng đường huyết, đái tháo đường, lo lắng, mất ngủ, giấc mơ bất thường, nhồi máu cơ tim, rung nhĩ, suy tim sung huyết, nhịp nhanh trên thất, nhịp nhanh thất, ngất, xuất huyết mắt, chảy máu cam, xuất huyết tiêu hóa, xuất huyết không xác định, hạ huyết áp thế đứng, khó thở, viêm phổi, ho, viêm dạ dày, đau cơ, ớn lạnh, khó chịu, giảm tiểu cầu, bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm số lượng tế bào máu, thiếu máu bất sản.
Tương tác thuốc
Cần thông báo cho bác sĩ nếu đang dùng:
- Thuốc điều trị đau và/hoặc viêm cơ khớp.
- Thuốc chống đông máu (aspirin, clopidogrel, heparin, warfarin, dabigatran, rivaroxaban, apixaban).
- Kháng sinh (erythromycin, clarithromycin, rifampicin).
- Thuốc trị nấm (ketoconazole).
- Thuốc làm giảm acid dạ dày (omeprazole).
- Diltiazem.
- Cisapride.
- Thuốc điều trị cholesterol cao (lovastatin, simvastatin, atorvastatin).
- Halofantrine.
- Thuốc ức chế protease (HIV).
- Pimozide.
- Thuốc dẫn xuất từ nấm cựa gà (ergotamine, dihydroergotamine).
- Thuốc điều trị co giật (carbamazepine, phenytoin, St. John's wort).
Lưu ý thận trọng
- Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân có bệnh mạch vành.
- Thận trọng với bệnh nhân ngoại tâm thu và rung nhĩ/cuồng nhĩ.
- Cảnh báo bệnh nhân về nguy cơ xuất huyết, bầm tím. Ngừng thuốc nếu có xuất huyết võng mạc.
- Ngừng thuốc 5 ngày trước phẫu thuật.
- Giám sát công thức máu nếu nghi ngờ nhiễm trùng hoặc rối loạn tạo máu. Ngừng thuốc ngay nếu có bất thường.
- Điều chỉnh liều nếu dùng đồng thời thuốc ức chế mạnh CYP3A4 hoặc CYP2C19.
- Thận trọng khi phối hợp với thuốc hạ huyết áp hoặc thuốc ức chế kết tập tiểu cầu.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Không sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: đau đầu nghiêm trọng, tiêu chảy, nhịp nhanh, rối loạn nhịp. Cấp cứu ngay, theo dõi và điều trị triệu chứng. Có thể rửa dạ dày.
Quên liều
Bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng liều kế tiếp như bình thường. Không uống gấp đôi liều.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này