Nifehexal 30 La

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19669-16
Hoạt chất:
Hàm lượng:
30 la
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Slovenia
Đơn vị kê khai:
Hexal AG

Video

NifeHexal 30 LA

Thuốc Hạ Huyết Áp

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim NifeHexal 30 LA chứa:

  • Nifedipine: 30mg

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Công dụng - Chỉ định

Tác dụng dược lý: Nifedipine là chất ức chế dòng ion canxi (thuốc chẹn kênh canxi hoặc chất đối kháng ion canxi). Nó ức chế dòng ion canxi xuyên màng vào tế bào cơ trơn mạch máu và cơ tim, làm giảm co bóp cơ trơn mạch máu và cơ tim. Nifedipine ức chế chọn lọc dòng ion canxi qua màng tế bào của cơ trơn mạch máu và cơ tim mà không làm thay đổi nồng độ canxi trong huyết thanh.

Cơ chế hoạt động: Nifedipine làm giảm huyết áp động mạch bằng cách giãn mạch máu ngoại biên, giảm sức cản mạch máu ngoại biên – nguyên nhân chính của tăng huyết áp. Nó hoạt động trực tiếp trên cơ trơn mạch máu, gắn kết với các kênh phụ thuộc điện thế và ức chế dòng canxi qua các kênh này, dẫn đến giãn mạch và giảm huyết áp.

Chỉ định: NifeHexal 30 LA được chỉ định để điều trị tăng huyết áp. Có thể dùng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.

Liều lượng - Cách dùng

Liều dùng: Liều dùng được điều chỉnh tùy theo từng bệnh nhân. Liều khởi đầu thường là 30mg/ngày, uống một lần. Có thể tăng liều lên 30-60mg/ngày tùy theo đáp ứng điều trị và tình trạng bệnh nhân. Không khuyến cáo dùng liều trên 90mg/ngày. Việc điều chỉnh liều nên được thực hiện trong khoảng thời gian 7-14 ngày.

Cách dùng: Uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Uống thuốc với nước.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với nifedipine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Sử dụng đồng thời với các thuốc gây cảm ứng mạnh CYP450 như rifampin (có thể làm giảm hiệu quả của nifedipine).
  • Sốc tim.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ phổ biến nhất là phù ngoại biên. Các tác dụng phụ khác có thể xảy ra bao gồm:

Hệ thống Tác dụng phụ
Toàn thân Đau ngực, đau chân
Hệ thần kinh trung ương Dị cảm, chóng mặt
Da Phát ban
Tiêu hóa Táo bón
Cơ xương khớp Chuột rút ở chân
Hô hấp Chảy máu cam, viêm mũi

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Chất ức chế CYP3A: Các thuốc như ketoconazole, fluconazole, itraconazole, clarithromycin, erythromycin có thể làm tăng nồng độ nifedipine trong máu. Cần theo dõi cẩn thận và có thể điều chỉnh liều.

Thuốc cảm ứng CYP3A mạnh: Các thuốc như rifampicin, rifabutin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepine và St. John's Wort có thể làm giảm hiệu quả của nifedipine. Không nên sử dụng nifedipine kết hợp với các thuốc này.

Dược động học

Hấp thu:

Nifedipine được hấp thu hoàn toàn qua đường uống. Sinh khả dụng khoảng 84-89%. Sau khi uống viên nén phóng thích kéo dài, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2,5-5 giờ. Có thể có đỉnh nhỏ thứ hai sau 6-12 giờ.

Phân bố:

Tỷ lệ gắn kết protein cao (92-98%). Liên kết protein có thể giảm ở bệnh nhân suy thận hoặc suy gan.

Chuyển hóa:

Nifedipine được chuyển hóa qua hệ thống cytochrome P450 3A4. Các thuốc ức chế hoặc cảm ứng hệ thống enzyme này có thể ảnh hưởng đến nồng độ và thanh thải nifedipine.

Thải trừ:

Thời gian bán thải của nifedipine dạng viên nén phóng thích kéo dài khoảng 7 giờ (so với 2 giờ ở dạng viên nang phóng thích tức thời). Nifedipine được chuyển hóa rộng rãi và bài tiết chủ yếu qua nước tiểu (60-80%) dưới dạng chất chuyển hóa.

Lưu ý thận trọng

  • Hạ huyết áp: Theo dõi huyết áp cẩn thận, đặc biệt khi bắt đầu điều trị và điều chỉnh liều. Cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân đang dùng thuốc hạ huyết áp khác.
  • Phù ngoại biên: Phù ngoại biên nhẹ đến trung bình có thể xảy ra. Cần phân biệt với phù do suy tim sung huyết.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: Không có đủ dữ liệu về việc sử dụng nifedipine ở phụ nữ mang thai và cho con bú. Không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ cho con bú.

Xử lý quá liều

(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn đáng tin cậy khác.)

Quên liều

(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn đáng tin cậy khác.)

Thông tin thêm về Nifedipine

Nifedipine là một thuốc chẹn kênh canxi thuộc nhóm dihydropyridine. Nó có tác dụng giãn mạch và làm giảm sức cản mạch máu ngoại biên, giúp giảm huyết áp. Nifedipine được sử dụng rộng rãi trong điều trị tăng huyết áp và một số bệnh lý tim mạch khác.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ