Neugasol
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Neugasol
Thông tin chi tiết sản phẩm
Thành phần | Pregabalin 20mg/ml. Tá dược vừa đủ. Dạng bào chế: Dung dịch uống |
---|---|
Công dụng - Chỉ định |
|
Liều dùng - Cách dùng |
Liều dùng:Liều lượng cụ thể phụ thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của từng bệnh nhân. Bác sĩ sẽ hướng dẫn liều dùng phù hợp. Liều khởi đầu thường là 150mg/ngày (7,5ml), chia làm 2-3 lần uống. Liều có thể được tăng dần lên đến tối đa 600mg/ngày (30ml) trong vòng vài tuần, tùy thuộc vào chỉ định điều trị (đau thần kinh, động kinh, rối loạn lo âu). Điều trị rối loạn lo âu có thể cần tăng liều đến 450mg/ngày (22,5ml) trước khi đạt liều tối đa. Cách dùng:Uống thuốc Neugasol đường uống. Có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn. Cần giảm liều từ từ trong ít nhất 1 tuần nếu phải ngừng thuốc. |
Chống chỉ định | Không sử dụng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. |
Tác dụng phụ |
Thường gặp: Viêm mũi họng, tăng cảm giác thèm ăn, giảm ham muốn tình dục, mất ngủ, mất phương hướng, kích thích, mơ hồ, tâm trạng nóng giận, lơ mơ, rối loạn thăng bằng, an thần, giảm cảm giác, dị cảm, mất tập trung, suy giảm trí nhớ, mất trí nhớ, rối loạn ngôn ngữ, run, rối loạn phối hợp, mất điều hòa, nhìn đôi, nhìn mờ, chóng mặt, khô miệng, căng bụng, đầy hơi, tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, nôn, chuột rút, đau lưng, đau chi, đau khớp, rối loạn cương dương, mệt mỏi, cảm giác bất thường, cảm giác say xỉn, ngã, dáng đi bất thường, phù, phù ngoại vi, tăng cân. Ít gặp: Giảm cân, giảm Kali máu, tăng creatinin, giảm tiểu cầu, tăng Glucose máu, tăng creatinin phosphokinase, suy nhược, ớn lạnh, khát, sốt, đau, đau thắt ngực, phù mặt, phù toàn thân, đau vú, đau bụng, xuất tinh chậm, rối loạn tình dục, tiểu khó, tiểu không tự chủ, cứng cơ, đau cổ, co rút cơ, đau cơ, sưng khớp, ngứa, tăng tiết mồ hôi, nổi mề đay, phát ban có nốt sần, tăng enzym gan, tê bì lưỡi, tăng tiết nước bọt, trào ngược dạ dày thực quản, khô mũi, ngáy, viêm mũi, sung huyết mũi, ho, tràn dịch màng phổi, khó thở, lạnh vùng mạch ngoại biên, đỏ bừng mặt, tăng huyết áp, hạ huyết áp, tăng thính lực quá mức, khó chịu, mất vị giác, cảm giác nóng bừng, rối loạn vận động, mất ý thức, rung giật cơ, ngất. Hiếm gặp: Phản ứng dị ứng, phù mạch, mất phản xạ có điều kiện, co giật, giảm vận động, rối loạn chữ viết, rối loạn khứu giác, chói mắt, mắt lác, giãn đồng tử, nhìn dao động, viêm giác mạc, mất thị lực, giảm bạch cầu, vú to ở nam giới, tiết dịch ở vú, mất kinh, bí tiểu, tiểu ít, suy thận, tiêu cơ vân, ra mồ hôi lạnh, hội chứng Stevens- Johnson, khó nuốt, sưng lưỡi, viêm tụy. |
Tương tác thuốc |
Có thể làm tăng tác dụng của lorazepam và Ethanol. Tương tác với oxycodon làm suy giảm nhận thức và chức năng vận động. |
Lưu ý thận trọng khi dùng |
|
Xử lý quá liều | Triệu chứng: ngủ gà, bồn chồn, kích động, rối loạn trạng thái, động kinh, hôn mê. Xử trí: áp dụng các biện pháp điều trị tích cực. Lọc máu có thể áp dụng khi cần thiết. |
Quên liều | Không có thông tin cụ thể về cách xử trí khi quên liều trong tài liệu tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ. |
Thông tin thành phần hoạt chất (Pregabalin) |
Dược lực học: Pregabalin có cấu trúc tương tự GABA nhưng cơ chế hoạt động chưa được làm rõ hoàn toàn. Nghiên cứu cho thấy Pregabalin liên kết với tiểu đơn vị α2-δ tại kênh Ca2+ có cổng điện áp trong hệ thần kinh trung ương (CNS), điều biến kênh Ca2+ và giảm giải phóng một số chất dẫn truyền thần kinh. Pregabalin không liên kết với thụ thể GABA hay benzodiazepine. Có thể tác động đến con đường dẫn truyền cơn đau serotonergic và noradrenergic từ thân não đến tủy sống. Dược động học: Hấp thu nhanh, sinh khả dụng đường uống trên 90%. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 1,5 giờ (khi đói) và 3 giờ (khi no). Thể tích phân bố khoảng 0,5 L/kg. Chuyển hóa không đáng kể. Khoảng 90% bài tiết dưới dạng thuốc không đổi. Thời gian bán hủy khoảng 6,3 giờ. |
Ưu điểm |
|
Nhược điểm |
|
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này