Nausazy 4Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Nausazy 4mg
Nausazy 4mg/5ml là thuốc dùng để điều trị buồn nôn và nôn.
Thành phần
Mỗi ống Nausazy 4mg/5ml chứa:
- Hoạt chất: Ondansetron 4mg
- Tá dược: Natri benzoat, Glycerin, Sorbitol, hương bạc hà, nước tinh khiết (vừa đủ 5ml)
Dạng bào chế: Dung dịch uống
Công dụng - Chỉ định
Tác dụng
Ondansetron là chất đối chọi thụ thể 5-HT3 với tỷ lệ chọn lọc cao. Nôn do hóa trị và xạ trị là do hoạt hóa dây thần kinh phế vị nhờ thụ thể 5HT. Ondansetron ức chế sự bắt đầu phản ứng nôn này bằng cách ức chế sự giải phóng 5HT ở vùng postrema thuộc sàn não thất IV, qua đó giảm nôn trung ương. Do đó, Ondansetron có hiệu quả trong điều trị buồn nôn và nôn do hóa trị, xạ trị bằng cách đối chọi với các thụ thể 5HT3 ở dây thần kinh ngoại vi và hệ thần kinh trung ương. Thuốc không ức chế thụ thể dopamin, nên không gây tác dụng ngoại tháp.
Chỉ định
Người lớn:
- Điều trị buồn nôn và nôn do hóa trị liệu và xạ trị ở bệnh nhân ung thư.
- Phòng ngừa buồn nôn và nôn hậu phẫu thuật.
Trẻ em:
- Phòng ngừa và điều trị buồn nôn, nôn do hóa xạ trị cho trẻ em từ 6 tháng tuổi.
- Điều trị buồn nôn và nôn cho trẻ từ 1 tháng tuổi trở lên hậu phẫu thuật.
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Buồn nôn và nôn do hóa xạ trị:
Người lớn:
- Uống 8mg (2 ống) trước khi hóa xạ trị 1-2 giờ và 8mg tiếp theo cách 12 giờ. Sử dụng 5 ngày liên tiếp từ ngày bắt đầu hóa xạ trị, mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 8mg.
Trẻ em từ 6 tháng tuổi: Liều dùng được tính toán dựa trên diện tích bề mặt cơ thể (BSA) hoặc cân nặng. (Xem bảng chi tiết liều dùng cho trẻ em theo BSA và cân nặng trong tài liệu hướng dẫn sử dụng). Tổng liều không quá 32mg/ngày.
Buồn nôn, nôn hậu phẫu thuật:
Người lớn: Uống 2 ống (16mg) trước gây mê 1 giờ.
Trẻ em từ 1 tháng tuổi và thanh thiếu niên: Chưa có liều dùng được khuyến cáo.
Suy gan: Không quá 10ml (8mg)/24 giờ.
Cách dùng
Uống trực tiếp. Tham khảo liều dùng ở trên về thời điểm dùng thuốc để đạt hiệu quả cao.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng cùng với apomorphin.
- Suy gan nặng.
Tác dụng phụ
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Rất phổ biến (≥ 1/10) | Đau đầu |
Thông thường (≥ 1/100 đến < 1/10) | Táo bón; rối loạn mạch máu (nóng trong, da bừng đỏ) |
Hiếm (≥ 1/10000 đến < 1/1000) | Rối loạn hệ miễn dịch (phản ứng dị ứng, sốc phản vệ); Rối loạn thị giác thoáng qua (nhìn mờ); kéo dài khoảng QT (gồm xoắn đỉnh) |
Rất hiếm (< 1/10000) | Co giật, rối loạn vận động, rối loạn trương lực cơ, rối loạn vận nhãn; Mù thoáng qua; Loạn nhịp tim, đau ngực có hoặc không hạ đoạn ST, nhịp tim chậm; Hạ huyết áp; Nấc; Tăng không triệu chứng trong các thử nghiệm chức năng gan |
Báo ngay cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Không có tương tác đáng kể với: rượu, furosemid, Tramadol, temazepam, alfentanil, lidocain, Morphin, Propofol, thiopental.
Thận trọng khi dùng chung với:
- Thuốc kéo dài khoảng QT: Có thể kéo dài thêm khoảng QT và/hoặc gây rối loạn điện giải.
- Thuốc gây độc cho tim (các anthracyclin, Trastuzumab), thuốc chẹn beta (atenolol, Timolol), kháng nấm (ketoconazol), kháng sinh (Erythromycin), thuốc chống loạn nhịp (amiodaron): Tăng nguy cơ loạn nhịp tim.
- Thuốc Serotonin: Có thể gây hội chứng serotonin.
- Apomorphin: Có thể gây tụt huyết áp, mất ý thức.
- Carbamazepin, Phenytoin, Rifampicin: Có thể làm tăng độ thanh thải Ondansetron, giảm nồng độ Ondansetron trong máu.
- Tramadol: Ondansetron có thể làm giảm tác dụng của Tramadol.
Dược động học
Hấp thu: Ondansetron được hấp thu qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng khoảng 60%.
Phân bố: Thể tích phân bố khoảng 1,9 ± 0,5 lít/kg; độ thanh thải huyết tương là 0,35 ± 0,16 lít/giờ/kg ở người lớn (có thể cao hơn ở trẻ em). Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 75%.
Chuyển hóa: Chuyển hóa thành chất liên hợp glucuronid và sulfat.
Thải trừ: Bài tiết chủ yếu dưới dạng chuyển hóa qua phân và nước tiểu, khoảng dưới 10% bài tiết ở dạng không đổi. Thời gian bán thải khoảng 3-4 giờ.
Dược lực học
Ondansetron là một chất đối kháng thụ thể serotonin 5-HT3 chọn lọc. Bằng cách ức chế các thụ thể 5-HT3 ở cả hệ thần kinh trung ương và ngoại vi, ondansetron ngăn ngừa sự khởi phát của phản xạ nôn.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng khi sử dụng thuốc do có thể gây chóng mặt, đau đầu.
- Phụ nữ có thai và cho con bú: Chưa có nghiên cứu đầy đủ về độ an toàn. Không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai. Ondansetron bài tiết vào sữa mẹ, nên ngừng cho con bú nếu sử dụng thuốc.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Rối loạn thị giác, hạ huyết áp, táo bón nặng, block nhĩ thất độ 2 thoáng qua, kéo dài khoảng QT.
Xử trí: Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ, theo dõi điện tâm đồ nếu có triệu chứng kéo dài khoảng QT.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo theo lịch trình. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Thông tin thêm về Ondansetron
Ondansetron là thuốc chống nôn hiệu quả, được sử dụng rộng rãi trong điều trị buồn nôn và nôn liên quan đến hóa trị, xạ trị và phẫu thuật. Nó có tác dụng nhanh chóng và hiệu quả trong việc giảm bớt các triệu chứng khó chịu này. Tuy nhiên, như mọi loại thuốc khác, Ondansetron cũng có thể gây ra các tác dụng phụ, cần được theo dõi và xử lý kịp thời nếu cần thiết.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ phòng (dưới 30 độ C) trong bao bì kín, tránh ánh sáng, nơi ẩm ướt.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này