Momate-S
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Momate-S: Thông tin chi tiết sản phẩm
Thông tin | Chi tiết |
---|---|
Tên thuốc | Momate-S |
Số đăng ký | VN-14687-12 |
Nhà sản xuất | Glenmark Pharmaceuticals Ltd. |
Đóng gói | Hộp 1 tuýp 10g |
Dạng bào chế | Mỡ bôi ngoài da |
Thành phần
Mỗi tuýp Momate-S chứa:
- Mometasone furoate 0,1% (kl/kl)
- Acid salicylic 5%
- Tá dược vừa đủ
Thông tin thành phần hoạt chất:
Mometasone furoate: Là một corticosteroid tổng hợp có tác dụng chống viêm, ngứa và co mạch. Cơ chế tác dụng của Mometasone là ức chế sự giải phóng acid hydrolase của bạch cầu, hạn chế sự tích tụ đại thực bào tại vị trí viêm, cản trở sự kết dính của các tế bào bạch cầu với mao mạch, và ức chế sự giải phóng histamine và kinin. Mometasone cũng có thể can thiệp vào quá trình hình thành sẹo. Khi dùng đơn độc với nồng độ 0.1%, hấp thu toàn thân khoảng 0.7%, nhưng có thể tăng lên nếu dùng trên vết thương hở hoặc vùng da đang viêm. Đào thải chủ yếu qua thận và một phần qua mật.
Acid Salicylic: Thu được từ vỏ cây liễu trắng hoặc tổng hợp. Có tác dụng chống viêm, diệt nấm và tiêu sừng tại chỗ. Ức chế trực tiếp men COX-1 và COX-2, giảm sự chuyển đổi thành acid arachidonic – tiền chất của prostaglandin và thromboxan. Được sử dụng trong chăm sóc da để điều trị mụn cóc, trứng cá… giúp tế bào biểu bì bong ra dễ hơn, giảm viêm, ngứa. Khoảng 25.1% liều dùng có thể được hấp thu qua da, tốc độ thẩm thấu có thể bị ảnh hưởng bởi chức năng vận chuyển của da.
Công dụng
Momate-S được chỉ định trong điều trị đơn độc hoặc kết hợp các trường hợp dị ứng hoặc viêm da tại chỗ như chàm, viêm da tiếp xúc… có đáp ứng tốt với corticoid.
Chỉ định
Điều trị tại chỗ các trường hợp viêm da đáp ứng tốt với corticoid.
Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Không dùng cho phụ nữ có thai, cho con bú hoặc trẻ em dưới 24 tháng tuổi.
Tác dụng phụ
Có thể gặp các tác dụng phụ sau:
- Cảm giác nóng rát, khó chịu tại vùng da dùng thuốc.
- Đỏ da, khô da, bong tróc da.
- Thay đổi màu sắc da, vết rạn da.
Tương tác thuốc
Các thuốc dùng ngoài da khác: Sử dụng đồng thời có thể gây tương tác không mong muốn, cần dùng cách xa nhau.
Thuốc ức chế enzyme CYP3A4: Tránh sử dụng đồng thời.
Dược lực học
(Xem phần thông tin thành phần hoạt chất)
Dược động học
(Xem phần thông tin thành phần hoạt chất)
Liều lượng và cách dùng
Bôi ngày 2 lần. Làm sạch vùng da bị bệnh bằng nước muối 0.9% hoặc nước sạch, sau đó bôi thuốc trực tiếp lên da. Thời gian điều trị tối đa 3 tuần, tùy thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của bệnh nhân.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Tránh dùng trên vùng da nhiễm trùng (tăng nguy cơ nhiễm khuẩn).
- Tránh dùng diện rộng hoặc trên người có tiền sử teo da.
- Thận trọng khi dùng cho người đang dùng salicylate liều cao (acid salicylic có thể được hấp thu thêm).
- Thận trọng khi dùng cho người tăng nhãn áp hoặc tiểu đường (cần tham khảo ý kiến bác sĩ).
- Dùng trên vùng da mỏng hoặc tổn thương có thể tăng hấp thu toàn thân.
- Tránh dùng cho trẻ em trừ khi thật sự cần thiết (hàng rào bảo vệ da của trẻ yếu).
- Thận trọng khi dùng cho người bị sởi, zona thần kinh, thủy đậu.
- Liều cao và kéo dài có thể gây ức chế trục dưới đồi – tuyến yên – thượng thận, tăng nguy cơ hội chứng Cushing, tăng đường huyết.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có đủ nghiên cứu về tính an toàn, nên tránh dùng thuốc khi mang thai hoặc cho con bú.
Xử lý quá liều
Dùng quá liều có thể gây hấp thu toàn thân và tác dụng không mong muốn toàn thân (suy giảm chức năng tuyến thượng thận, ù tai, nôn, choáng váng). Ngừng điều trị và báo cho bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều.
Quên liều
Bôi thuốc ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc.
Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh xa tầm tay trẻ em.
Ưu điểm
Tác dụng nhanh, cải thiện nhiều vấn đề da liễu (dị ứng, vảy nến…). Đẩy nhanh quá trình bong tróc và hồi phục vùng da mẩn ngứa, vảy nến. Dạng kem thấm nhanh.
Nhược điểm
Nhiều tương tác và lưu ý. Có thể làm trầm trọng thêm tình trạng teo da.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này