Momate Cream 15G

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-18316-14
Hoạt chất:
Hàm lượng:
15g
Dạng bào chế:
Kem bôi ngoài da
Quy cách:
Hộp 1 tuýp 15g
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đơn vị kê khai:
Glenmark Pharmaceuticals Ltd

Video

Momate Cream 15g

Tên thuốc: Momate Cream 15g

Nhóm thuốc: Thuốc Da Liễu

1. Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Hoạt chất: Mometason furoat USP 0.1% kl/kl
Tá dược: Vừa đủ 1 tuýp 15g

Dạng bào chế: Kem bôi da

2. Tác dụng - Chỉ định

2.1 Tác dụng của thuốc

2.1.1 Dược động học

Kem mometason furoat 0.1% bôi tại chỗ có khả năng hấp thu toàn thân rất thấp, chỉ khoảng 0.4% liều dùng ở người, thuốc gần như không vào được vòng tuần hoàn chung. Hầu hết lượng thuốc được hấp thu đó sẽ bài tiết hoàn toàn trong vòng 72 giờ sau khi bôi. Thuốc mỡ 0,1% có thể có sinh khả dụng là 0,7%.

2.1.2 Dược lực học

Mometason furoate là một loại corticosteroid khuếch tán qua màng tế bào để kích hoạt các quá trình giảm viêm làm giảm hoặc ức chế viêm. Thuốc mỡ mometasone furoate bôi tại chỗ được chỉ định để điều trị triệu chứng viêm da và ngứa ở bệnh nhân trên 2 tuổi. Trong các mô hình thí nghiệm ở động vật, Mometason furoat thể hiện hoạt tính kháng viêm và chống vảy nến rõ rệt. Trên chuột nhắt, mometason có hiệu lực bằng với Betamethason valerat sau một lần bôi và sau năm lần bôi thì hiệu lực đã gấp khoảng 8 lần. Trong việc giảm chứng dày lớp biểu bì do M.ovalis (hoạt tính chống vảy nến) gây ra trên chuột lang, mometason có hiệu lực gấp khoảng hai lần so với betamethason valerat sau 14 lần bôi.

2.2 Chỉ định

Thuốc Momate cream 15g được chỉ định sử dụng trong trường hợp: Điều trị các biểu hiện viêm và ngứa của bệnh vẩy nến (ngoại trừ vẩy nến dạng mảng lan rộng) và viêm da dị ứng.

3. Liều dùng - Cách dùng

3.1 Liều dùng

Đối tượng sử dụng: Kem dùng được cho cả người lớn, người cao tuổi và trẻ em.

Lấy một lượng kem vừa đủ bôi một lớp mỏng lên vùng da bị bệnh, bôi 1 lần/ngày.

3.2 Cách dùng

Thuốc dạng kem bôi da, dùng tại chỗ. Rửa sạch, lau khô tay trước và sau khi dùng thuốc. Nên dùng lượng nhỏ nhất có hiệu quả khi sử dụng thuốc ở trẻ em hoặc trên da mặt phù hợp với phác đồ điều trị, thời gian trị liệu không quá 5 ngày.

4. Chống chỉ định

Chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hay các corticosteroid khác.
  • Bệnh nhân bị trứng cá (trên mặt), teo da, viêm da quanh miệng, ngứa quanh hậu môn và bộ phận sinh dục, phát ban do tã, nhiễm vi khuẩn (như bệnh chốc lở, viêm mủ da), virus (như bệnh mụn rộp herpes, zona, thủy đậu, mụn cóc thông thường, mụn cóc bộ phận sinh dục, u mềm lây), ký sinh trùng và nấm (như nấm Candida hoặc nấm da), thủy đậu, bệnh lao, giang mai hay phản ứng sau tiêm chủng.
  • Không dùng Momate cream 15g trên các vết thương hay trên vùng da bị lở loét.

5. Tác dụng phụ

Hệ/Cơ quan Tần suất Tác dụng phụ
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng Rất hiếm/Chưa rõ Viêm nang lông, Nhiễm trùng, mụn nhọt
Rối loạn hệ thần kinh Chưa rõ Cảm giác nóng rát, Dị cảm
Rối loạn da và mô dưới da Chưa rõ Ngứa, Viêm da tiếp xúc, giảm sắc tố da, rậm lông, rạn da, viêm da dạng mụn, teo da
Rối loạn chung và tại chỗ nơi bôi thuốc Chưa rõ Đau nơi bôi thuốc, phản ứng nơi bôi thuốc

Các phản ứng phụ sau khi bôi thuốc lên vùng da bị tổn thương được xác nhận bao gồm: khô da, kích ứng, viêm da, viêm da quanh miệng, thấm ướt da, rôm sảy và chứng giãn mao mạch. Bệnh nhân tăng huyết áp nội sọ lành tính đã được báo cáo khi dùng với corticosteroid.

6. Tương tác thuốc

Chưa có báo cáo.

7. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Bệnh nhân nhiễm trùng nên dùng thuốc kháng nấm hoặc kháng khuẩn thích hợp. Ngừng sử dụng corticosteroid cho đến khi không còn nhiễm trùng. Corticosteroid tại chỗ có thể hấp thu toàn thân gây ức chế có hồi phục trục dưới đồi - tuyến yên - thượng thận (HPA) với khả năng thiếu hụt glucocorticosteroid sau khi ngừng điều trị; hoặc các biểu hiện của hội chứng Cushing, chứng tăng đường huyết và tăng đường niệu. Bệnh nhân nên được đánh giá định kỳ để phát hiện sự ức chế trục HPA. Thận trọng khi dùng thuốc ở trẻ em vì chúng có thể mẫn cảm hơn đối với sự ức chế trục dưới đồi - tuyến yên - thượng thận và hội chứng Cushing. Điều trị corticosteroid mạn có thể ngăn cản cho sự tăng trưởng và phát triển bình thường của trẻ. Trẻ em dưới 2 tuổi không nên dùng thuốc do chưa có báo cáo về hiệu quả an toàn. Bệnh nhi có khả năng bị nhiễm độc toàn thân cao hơn do tỉ lệ diện tích bề mặt da trên khối lượng cơ thể lớn hơn người lớn. Tránh điều trị liên tục kéo dài ở tất cả các bệnh nhân vì có thể gây độc tính cục bộ và toàn thân, đặc biệt khi dùng trên vùng da bị tổn thương lớn, trong các nếp võng và với tình trạng băng kín. Không nên sử dụng trong tình trạng băng kín cho trẻ nhỏ hay trên mặt. Nếu sử dụng trên mặt, nên giới hạn điều trị trong 5 ngày và không băng kín. Thận trọng ở bệnh nhân bị vẩy nến do chức năng rào cản của da bị suy giảm có nguy cơ bệnh vẩy nến mụn mủ tập trung và sự phát triển độc tính cục bộ hoặc toàn thân. Nên theo dõi bệnh nhân cẩn thận và tránh ngừng thuốc đột ngột. Glucocorticoid có thể thay đổi bề ngoài của một số tổn thương, gây khó khăn trong chẩn đoán và làm chậm chữa lành. Propylen glycol trong thuốc có thể gây kích ứng da. Momate không dùng cho mắt, bao gồm cả mí mắt, vì nguy cơ rất hiếm gặp của bệnh tăng nhãn áp simplex hoặc đục thủy tinh thể dưới bao.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

7.2.1 Thời kỳ mang thai

Chưa có đầy đủ bằng chứng về sự an toàn khi dùng thuốc trong thai kỳ. Chỉ nên dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ. Nếu có sử dụng, cần tránh việc bôi thuốc trên diện tích bề mặt lớn hoặc trong một thời gian dài. Đã có báo cáo chỉ ra rằng corticosteroid tại chỗ dùng cho động vật mang thai có thể gây ra bất thường ở thai nhi bao gồm hở hàm ếch và chậm phát triển trong tử cung. Tuy nhiên chưa rõ nguy cơ của tác động này ở bào thai người. Cần cân nhắc thật kỹ giữa lợi ích và nguy cơ khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai.

7.2.2 Thời kỳ cho con bú

Chưa có tài liệu nào đề cập đến vấn đề corticosteroid tiết qua được sữa mẹ. Cần cân nhắc thật kỹ giữa lợi ích và nguy cơ khi dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú. Nên ngừng cho con bú nếu được chỉ định dùng thuốc liều cao hoặc trong thời gian dài.

7.3 Xử trí khi quá liều

Quá liều corticosteroid tại chỗ có thể ức chế chức năng trục dưới đồi - tuyến yên - thượng thận dẫn đến suy thượng thận thứ phát thường hồi phục được. Nếu có ghi nhận về sự ức chế trục HPA, phải giảm tần suất bôi thuốc, ngừng sử dụng thuốc hoặc thay thế bằng một steroid kém mạnh hơn.

7.4 Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

8. Thông tin thêm về Mometason furoate

Mometason furoate là một corticosteroid tổng hợp có ái lực với các thụ thể glucocorticoid cao gấp 22 lần so với dexamethasone. Mometason furoate cũng có ái lực thấp hơn với các thụ thể mineralocorticoid so với corticosteroid tự nhiên, khiến nó có tính chọn lọc cao hơn trong tác dụng. Vì vậy Momate cream 15g hiệu quả trong điều trị các biểu hiện viêm và ngứa của bệnh vẩy nến và viêm da dị ứng.

9. Thông tin nhà sản xuất và đăng ký

Số đăng ký: VN-18316-14

Nhà sản xuất: Glenmark Pharmaceuticals Ltd

Đóng gói: Hộp 1 tuýp 15g

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ