Meyerlukast 10

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-27413-17
Hoạt chất:
Hàm lượng:
10
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty Liên doanh Meyer - BPC

Video

Meyerlukast 10

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim Meyerlukast 10 chứa:

  • Dược chất: Montelukast (dưới dạng Montelukast natri) 10mg
  • Tá dược: vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định

Montelukast là một chất đối kháng thụ thể leukotriene có tính chọn lọc cao, liên kết với ái lực cao với thụ thể cysteinyl leukotriene đối với leukotrienes D4 và E4. Các leukotriene này tham gia vào quá trình viêm gây ra các dấu hiệu và triệu chứng hen suyễn và viêm mũi dị ứng. Montelukast ức chế các tác dụng sinh lý của leukotriene (như phù nề đường thở, co cơ trơn) mà không có hoạt tính chủ vận.

Chỉ định:

  • Điều trị và dự phòng lâu dài hen suyễn ở người lớn và trẻ em trên 15 tuổi.
  • Làm giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng:

Liều thông thường cho người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: 1 viên/lần/ngày.

Cách dùng:

  • Hen suyễn: Nên sử dụng vào buổi tối.
  • Viêm mũi dị ứng: Thời điểm uống tùy thuộc vào nhu cầu.
  • Hen suyễn kèm viêm mũi dị ứng: Uống 1 lần vào buổi tối.

Phối hợp với thuốc khác:

  • Thuốc giãn phế quản: Có thể thêm Montelukast vào phác đồ điều trị nếu thuốc giãn phế quản chưa kiểm soát đủ triệu chứng. Sau khi bệnh nhân đáp ứng, có thể giảm liều thuốc giãn phế quản.
  • Corticosteroid dạng hít: Có thể giảm liều corticosteroid nếu bệnh nhân dung nạp được, nhưng cần có chỉ định của bác sĩ. Không nên thay thế hoàn toàn corticosteroid bằng Montelukast.

Chống chỉ định

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp Tiêu chảy, buồn nôn, tăng transaminase
Ít gặp Phản ứng phản vệ, mộng du, mất ngủ, trầm cảm, chảy máu cam, khô miệng, mề đay, đau khớp
Hiếm gặp Tăng xu hướng chảy máu, run, đánh trống ngực, viêm gan, phù mạch
Rất hiếm gặp Nhiễm trùng đường hô hấp trên, ảo giác, hội chứng viêm da động mạch có tổn thương phổi

Tương tác thuốc

Phenobarbital: Có thể làm giảm diện tích dưới đường cong của Montelukast.

Montelukast không ảnh hưởng đến dược động học của theophylline, thuốc tránh thai dạng uống, terfenadine.

Dược lực học

Montelukast là chất đối kháng thụ thể leukotriene chọn lọc cao, ức chế tác dụng sinh lý của leukotriene (phù nề đường thở, co cơ trơn) bằng cách liên kết với thụ thể cysteinyl leukotriene.

Dược động học

  • Hấp thu: Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương 3-4 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng khoảng 64%.
  • Phân bố: Liên kết protein huyết tương >99%.
  • Chuyển hóa: Bởi isoenzym cytochrome P450.
  • Thải trừ: Chủ yếu qua mật.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân hen suyễn cấp có co thắt phế quản.
  • Không nên ngừng đột ngột corticosteroid khi điều trị bằng Montelukast.
  • Không nên dùng đơn trị liệu Montelukast cho bệnh nhân co thắt phế quản do hoạt động.
  • Tránh dùng Aspirin hoặc thuốc chống viêm không steroid khi điều trị bằng Montelukast ở bệnh nhân nhạy cảm.
  • Sử dụng thận trọng ở phụ nữ có thai và cho con bú.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Khát nước, buồn ngủ, giãn đồng tử, đau bụng.

Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.

Thông tin bổ sung về Montelukast

Montelukast đem lại tác dụng đáng kể trong việc cải thiện triệu chứng ở mũi và chất lượng cuộc sống, nhưng không hiệu quả bằng thuốc kháng histamin H1. Liệu pháp kết hợp hiệu quả hơn trong việc cải thiện triệu chứng ban ngày so với Montelukast đơn thuần. Mặc dù an toàn, trong một số trường hợp hiếm gặp, bệnh nhân có thể bị phản ứng bất lợi trên da (phát ban, mụn nước, v.v.).

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, dưới 30 độ C. Để xa tầm tay trẻ em.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ