Meyer-Salazin 500

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-33834-19
Hoạt chất:
Hàm lượng:
500
Dạng bào chế:
viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty liên doanh Meyer-BPC

Video

Meyer-Salazin 500

Thông tin sản phẩm

Meyer-Salazin 500 là thuốc kháng viêm chứa hoạt chất Sulfasalazin.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Sulfasalazin 500mg/viên

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Công dụng

Meyer-Salazin 500 được chỉ định trong các trường hợp:

  • Điều trị bệnh Crohn thể hoạt động.
  • Điều trị viêm loét đại tràng.
  • Điều trị viêm khớp dạng thấp ở những bệnh nhân không đáp ứng với thuốc chống viêm không steroid (NSAID) và thuốc giảm đau khác.

Chỉ định

Xem phần Công dụng

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với Sulfasalazin hoặc salicylat.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi.
  • Tắc ruột, tắc tiết niệu.
  • Suy gan, suy thận.
  • Loạn chuyển hóa porphyrin.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Đau đầu, chán ăn, sốt, đau thượng vị, đau bụng, buồn nôn, ban đỏ, mày đay, giảm bạch cầu, ngoại ban, thiếu máu tan máu.

Ít gặp: Mệt mỏi toàn thân, ù tai, trầm cảm, mất bạch cầu hạt.

Hiếm gặp: Viêm gan, viêm da tróc vảy, suy hô hấp, ho, giảm toàn thể huyết cầu, phù mạch, đau khớp.

Tương tác thuốc

  • Digoxin: Sinh khả dụng của Digoxin giảm khi dùng chung với Sulfasalazin.
  • Acid Folic: Sulfasalazin ức chế hấp thu và chuyển hóa Acid Folic.
  • Thuốc chống co giật, thuốc điều trị đái tháo đường: Có thể bị ức chế chuyển hóa bởi Sulfasalazin, gây tăng độc tính và kéo dài tác dụng phụ.
  • Thuốc gây tan máu: Có thể tăng độc tính của Sulfasalazin.

Dược lực học

Sulfasalazin là tiền chất, khi vào cơ thể bị phân cắt tạo ra sulfapyridin và acid 5-aminosalicylic (có thể là chất tác dụng chính). Sulfapyridin có tác dụng kháng khuẩn trong ruột, và acid 5-aminosalicylic có tác dụng chống viêm tại đại tràng. Tác dụng của thuốc cũng có thể đến từ sulfasalazin, làm giảm E. coli và Clostridium trong phân, ảnh hưởng đến hệ sinh vật đường ruột, ức chế tổng hợp prostaglandin gây ỉa chảy, thay đổi sự bài tiết dịch ở đại tràng.

Dược động học

Hấp thu: Sulfasalazin hấp thu kém qua đường uống (khoảng 2-10% vào tuần hoàn). Tại đại tràng, Sulfasalazin bị vi khuẩn phân tách thành sulfapyridin (khoảng 60-80%) và mesalamin.

Phân bố: Sulfasalazin liên kết với protein huyết tương khoảng 99%, mesalamin khoảng 43%, sulfapyridin khoảng 50%.

Chuyển hóa và thải trừ: Thuốc chuyển hóa ở gan. Khoảng 91% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng sulfapyridin, mesalamin chủ yếu thải trừ qua phân.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng

Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào tình trạng bệnh và độ tuổi của bệnh nhân. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bệnh Người lớn Trẻ em
Bệnh Crohn thể hoạt động (đợt cấp) 2-4 viên (1-2g)/lần x 4 lần/ngày 2-12 tuổi: 10-15mg/kg/lần (tối đa 1g) x 4-6 lần/ngày
12-18 tuổi: 2-4 viên (1-2g) x 4 lần/ngày
Bệnh Crohn thể hoạt động (liều duy trì) 1 viên (500mg) x 4 lần/ngày 2-12 tuổi: 5-7.5mg/kg/lần (tối đa 500mg) x 4 lần/ngày
12-18 tuổi: 1 viên (500mg)/lần x 4 lần/ngày
Viêm khớp dạng thấp Tuần đầu: 1 viên/ngày. Tăng 500mg mỗi tuần đến tối đa 2-3g/ngày, chia 2-3 lần uống. ≥6 tuổi: 15-25mg/kg/lần x 2 lần/ngày (tối đa 2g/ngày)

Cách dùng

Nuốt nguyên viên với nước lọc.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng ở người có tiền sử loạn tạo máu, thiếu hụt men G6PD, dị ứng nặng.
  • Thông báo cho bác sĩ nếu đang dùng thuốc chống đông, thuốc tiểu đường hoặc các thuốc khác.
  • Kiểm tra công thức máu, chức năng gan, thận định kỳ mỗi tháng trong 3 tháng đầu điều trị.
  • Không dùng cho người không dung nạp galactose, kém hấp thu glucose, thiếu hụt lactase.
  • Phụ nữ mang thai: Sulfasalazin đi qua sữa mẹ. Cần thận trọng, bổ sung acid folic khi cần thiết.
  • Bà mẹ cho con bú: Sulfasalazin bài tiết ít vào sữa mẹ, có thể gây thiếu máu tan máu ở trẻ bú mẹ thiếu men G6PD. Cần thận trọng.

Xử trí quá liều

Triệu chứng: Nôn, sốt, chóng mặt, buồn ngủ, chán ăn, thiếu máu tan huyết.

Xử trí: Ngừng thuốc, gây nôn, rửa dạ dày, dùng thuốc kháng histamin (nếu dị ứng), thuốc tẩy (nếu cần).

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin bổ sung về Sulfasalazin

Ưu điểm: Tác dụng an toàn lâu dài, có thể kiểm soát tác dụng phụ bằng cách điều chỉnh liều lượng. Hiệu quả trong cải thiện triệu chứng lâm sàng của viêm khớp dạng thấp.

Nhược điểm: Cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai.

Bảo quản

Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, xa tầm tay trẻ em.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ