Metprednew Imp 16

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-20655-14
Hoạt chất:
Hàm lượng:
16
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm

Video

Metprednew IMP 16

Thuốc Kháng Viêm

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Methylprednisolone 16mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén

Tác dụng - Chỉ định

Dược lực học

Methylprednisolone là một glucocorticoid có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và điều hòa miễn dịch hiệu quả. Thuốc ức chế và làm chết các tế bào lympho T nhưng vẫn giữ được lympho B, duy trì sản xuất kháng thể, qua đó có khả năng ức chế miễn dịch. Methylprednisolone liên kết và kích hoạt các thụ thể nhân cụ thể, dẫn đến thay đổi biểu hiện gen và ức chế sản xuất cytokine tiền viêm. Tác nhân này cũng làm giảm số lượng tế bào lympho lưu hành, gây ra sự biệt hóa tế bào và kích thích quá trình chết theo chương trình trong quần thể tế bào khối u nhạy cảm.

Dược động học

  • Hấp thu: Methylprednisolone có sinh khả dụng đạt đến 80% và được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa.
  • Phân bố: Phân bố tới các mô trong cơ thể với thể tích phân bố khoảng 1,4 L/giờ và có tỉ lệ liên kết lên đến 90% với protein trong huyết tương. Thuốc có khả năng bài tiết vào sữa mẹ và đi qua nhau thai.
  • Chuyển hóa: Được chuyển hóa tại gan và thận, chủ yếu qua trung gian bởi 11beta-hydroxysteroid dehydrogenase và 20-ketosteroid reductase và có liên quan tới CYP3A4.
  • Thải trừ: Có thời gian bán thải khoảng 2-3 giờ và được thải trừ qua đường nước tiểu.

Chỉ định

Metprednew IMP 16 được chỉ định trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch của Glucocorticoid đối với: viêm khớp dạng thấp, Lupus ban đỏ hệ thống, một số thể viêm mạch; viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nốt, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu hạt, và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ; trong điều trị ung thư, như bệnh leukemia cấp tính, u lymphô, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt. Methylprednisolone còn có chỉ định trong điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Liều thông thường: 1 viên/lần/ngày, vào buổi sáng. Liều cụ thể phụ thuộc vào từng trường hợp và được bác sĩ chỉ định. Ví dụ:

Đối tượng / Chỉ định Liều dùng
Người lớn (liệu trình ngắn) 1-2 viên/ngày, uống 3-5 ngày
Cơn hen cấp tính 2-3 viên/ngày, dùng trong 5 ngày
Viêm khớp dạng thấp (đợt cấp) 1-2 viên/ngày
Viêm khớp mạn tính ở trẻ em 10-30mg/kg/đợt (dùng 3 lần)
Đợt cấp tính viêm loét đại tràng mãn tính 0.5-1.5 viên/ngày
Hội chứng thận hư nguyên phát 0,8-1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm liều trong 6-8 tuần
Thiếu máu tán huyết do miễn dịch 4 viên/ngày, ít nhất 6-8 tuần
Bệnh sarcoid 0,8 mg/kg/ngày làm thuyên giảm bệnh. Liều duy trì thấp 0.25 viên/ngày.

Lưu ý: với liều chỉ định < 1 viên/ngày; có thể chuyển sang các thuốc khác có hàm lượng phù hợp.

Cách dùng

Uống nguyên viên với một cốc nước, không nên nhai, bẻ hoặc nghiền nhỏ viên.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào trong thuốc.
  • Nhiễm nấm toàn thân.
  • Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
  • Viêm loét dạ dày tá tràng.
  • Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
  • Đang dùng vaccin virus sống.

Tác dụng phụ

Những tác dụng không mong muốn thường xảy ra nhiều khi dùng methylprednisolone với liều cao và trong thời gian dài. Các tác dụng phụ có thể bao gồm:

Thường gặp:

  • Thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
  • Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu.
  • Da: Rậm lông.
  • Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường.
  • Thần kinh cơ và xương: Đau khớp.
  • Mắt: đục thủy tinh thể, glôcôm.
  • Hô hấp: chảy máu cam.

Ít gặp:

  • Thần kinh trung ương: chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
  • Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.
  • Da: Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô.
  • Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên - thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm Kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng Glucose huyết.
  • Tiêu hóa: Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.
  • Thần kinh - cơ và xương: Yếu cơ, loãng xương, gãy xương.
  • Khác: Phản ứng quá mẫn.

Tương tác thuốc

Thuốc Tương tác
Phenytoin, Phenobarbital, thuốc lợi tiểu giảm kali huyết,… Methylprednisolone bị giảm hiệu lực tác dụng.
Insulin Cần dùng liều insulin cao hơn do Methylprednisolone làm tăng đường máu.
Cyclosporin, ketoconazol, phenytoin, phenobarbital,… Khả năng chuyển hóa và dược lực học bị ảnh hưởng.

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Lưu ý và thận trọng

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Không sử dụng thuốc với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với khuyến cáo.
  • Lưu ý trên các bệnh nhân mắc đái tháo đường, tăng huyết áp, viêm loét đại tràng,…
  • Thận trọng khi dùng thuốc với liều cao có thể ức chế tác dụng của vaccin.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người có tiền sử dị ứng.
  • Dùng thuốc ở liều cao có thể gây nhược cơ, cân nhắc khi sử dụng trên người bị loãng xương.

Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Sử dụng trong thời gian dài cho người mẹ có thể dẫn đến tình trạng giảm thể trọng của trẻ sơ sinh. Chỉ dùng khi có chỉ định của bác sĩ.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc gây chóng mặt, loạn tâm thần, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, dùng thuốc phải thận trọng đối với người lái xe và vận hành máy móc.

Xử trí khi quá liều

Khi quá liều có thể dẫn đến các tình trạng yếu cơ, loãng xương hoặc hội chứng Cushing. Liên hệ với bác sĩ và cơ sở y tế gần nhất để được kiểm tra và đưa ra hướng điều trị đúng cách.

Bảo quản

Bảo quản thuốc nơi khô mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Nhiệt độ < 30 độ C. Tránh xa tầm tay của trẻ nhỏ.

Thông tin thêm về Methylprednisolone

Methylprednisolone ít ảnh hưởng đến tuyến thượng thận hơn hydrocortison do tác dụng chống viêm mạnh hơn gấp năm lần so với hydrocortison (cortisol) với hoạt tính mineralocorticoid tối thiểu so với hydrocortison. Sử dụng methylprednisolone với liều cao trong thời gian ngắn là phương pháp điều trị được khuyến cáo trong việc kiểm soát bệnh đa xơ cứng tái phát, mặc dù vẫn có ý kiến cho rằng liều thấp hơn có thể có hiệu quả tương đương.

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: VD-20655-14

Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ