Metprednew Imp 16
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Metprednew IMP 16
Thuốc Kháng Viêm
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Methylprednisolone | 16mg |
Tá dược | vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nén
Tác dụng - Chỉ định
Dược lực học
Methylprednisolone là một glucocorticoid có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và điều hòa miễn dịch hiệu quả. Thuốc ức chế và làm chết các tế bào lympho T nhưng vẫn giữ được lympho B, duy trì sản xuất kháng thể, qua đó có khả năng ức chế miễn dịch. Methylprednisolone liên kết và kích hoạt các thụ thể nhân cụ thể, dẫn đến thay đổi biểu hiện gen và ức chế sản xuất cytokine tiền viêm. Tác nhân này cũng làm giảm số lượng tế bào lympho lưu hành, gây ra sự biệt hóa tế bào và kích thích quá trình chết theo chương trình trong quần thể tế bào khối u nhạy cảm.
Dược động học
- Hấp thu: Methylprednisolone có sinh khả dụng đạt đến 80% và được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa.
- Phân bố: Phân bố tới các mô trong cơ thể với thể tích phân bố khoảng 1,4 L/giờ và có tỉ lệ liên kết lên đến 90% với protein trong huyết tương. Thuốc có khả năng bài tiết vào sữa mẹ và đi qua nhau thai.
- Chuyển hóa: Được chuyển hóa tại gan và thận, chủ yếu qua trung gian bởi 11beta-hydroxysteroid dehydrogenase và 20-ketosteroid reductase và có liên quan tới CYP3A4.
- Thải trừ: Có thời gian bán thải khoảng 2-3 giờ và được thải trừ qua đường nước tiểu.
Chỉ định
Metprednew IMP 16 được chỉ định trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch của Glucocorticoid đối với: viêm khớp dạng thấp, Lupus ban đỏ hệ thống, một số thể viêm mạch; viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nốt, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu hạt, và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ; trong điều trị ung thư, như bệnh leukemia cấp tính, u lymphô, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt. Methylprednisolone còn có chỉ định trong điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Liều thông thường: 1 viên/lần/ngày, vào buổi sáng. Liều cụ thể phụ thuộc vào từng trường hợp và được bác sĩ chỉ định. Ví dụ:
Đối tượng / Chỉ định | Liều dùng |
---|---|
Người lớn (liệu trình ngắn) | 1-2 viên/ngày, uống 3-5 ngày |
Cơn hen cấp tính | 2-3 viên/ngày, dùng trong 5 ngày |
Viêm khớp dạng thấp (đợt cấp) | 1-2 viên/ngày |
Viêm khớp mạn tính ở trẻ em | 10-30mg/kg/đợt (dùng 3 lần) |
Đợt cấp tính viêm loét đại tràng mãn tính | 0.5-1.5 viên/ngày |
Hội chứng thận hư nguyên phát | 0,8-1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm liều trong 6-8 tuần |
Thiếu máu tán huyết do miễn dịch | 4 viên/ngày, ít nhất 6-8 tuần |
Bệnh sarcoid | 0,8 mg/kg/ngày làm thuyên giảm bệnh. Liều duy trì thấp 0.25 viên/ngày. |
Lưu ý: với liều chỉ định < 1 viên/ngày; có thể chuyển sang các thuốc khác có hàm lượng phù hợp.
Cách dùng
Uống nguyên viên với một cốc nước, không nên nhai, bẻ hoặc nghiền nhỏ viên.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào trong thuốc.
- Nhiễm nấm toàn thân.
- Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
- Viêm loét dạ dày tá tràng.
- Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
- Đang dùng vaccin virus sống.
Tác dụng phụ
Những tác dụng không mong muốn thường xảy ra nhiều khi dùng methylprednisolone với liều cao và trong thời gian dài. Các tác dụng phụ có thể bao gồm:
Thường gặp:
- Thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
- Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu.
- Da: Rậm lông.
- Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường.
- Thần kinh cơ và xương: Đau khớp.
- Mắt: đục thủy tinh thể, glôcôm.
- Hô hấp: chảy máu cam.
Ít gặp:
- Thần kinh trung ương: chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
- Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.
- Da: Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô.
- Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên - thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm Kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng Glucose huyết.
- Tiêu hóa: Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.
- Thần kinh - cơ và xương: Yếu cơ, loãng xương, gãy xương.
- Khác: Phản ứng quá mẫn.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
---|---|
Phenytoin, Phenobarbital, thuốc lợi tiểu giảm kali huyết,… | Methylprednisolone bị giảm hiệu lực tác dụng. |
Insulin | Cần dùng liều insulin cao hơn do Methylprednisolone làm tăng đường máu. |
Cyclosporin, ketoconazol, phenytoin, phenobarbital,… | Khả năng chuyển hóa và dược lực học bị ảnh hưởng. |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Không sử dụng thuốc với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với khuyến cáo.
- Lưu ý trên các bệnh nhân mắc đái tháo đường, tăng huyết áp, viêm loét đại tràng,…
- Thận trọng khi dùng thuốc với liều cao có thể ức chế tác dụng của vaccin.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho người có tiền sử dị ứng.
- Dùng thuốc ở liều cao có thể gây nhược cơ, cân nhắc khi sử dụng trên người bị loãng xương.
Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Sử dụng trong thời gian dài cho người mẹ có thể dẫn đến tình trạng giảm thể trọng của trẻ sơ sinh. Chỉ dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc gây chóng mặt, loạn tâm thần, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, dùng thuốc phải thận trọng đối với người lái xe và vận hành máy móc.
Xử trí khi quá liều
Khi quá liều có thể dẫn đến các tình trạng yếu cơ, loãng xương hoặc hội chứng Cushing. Liên hệ với bác sĩ và cơ sở y tế gần nhất để được kiểm tra và đưa ra hướng điều trị đúng cách.
Bảo quản
Bảo quản thuốc nơi khô mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Nhiệt độ < 30 độ C. Tránh xa tầm tay của trẻ nhỏ.
Thông tin thêm về Methylprednisolone
Methylprednisolone ít ảnh hưởng đến tuyến thượng thận hơn hydrocortison do tác dụng chống viêm mạnh hơn gấp năm lần so với hydrocortison (cortisol) với hoạt tính mineralocorticoid tối thiểu so với hydrocortison. Sử dụng methylprednisolone với liều cao trong thời gian ngắn là phương pháp điều trị được khuyến cáo trong việc kiểm soát bệnh đa xơ cứng tái phát, mặc dù vẫn có ý kiến cho rằng liều thấp hơn có thể có hiệu quả tương đương.
Thông tin sản phẩm
Số đăng ký: VD-20655-14
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này