Mepraz P 20Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20994-18
Hoạt chất:
Hàm lượng:
20mg
Dạng bào chế:
viên nang cứng
Quy cách:
Hộp 7 vỉ x 4 viên
Xuất xứ:
Pháp
Đơn vị kê khai:
Sanofi

Video

Mepraz P 20mg

Thuốc Tiêu Hóa

Thành phần

Mỗi viên nang cứng chứa:

  • Hoạt chất: Omeprazol 20mg
  • Tá dược: vừa đủ

Dạng bào chế: Viên nang cứng

Công dụng - Chỉ định

Mepraz P được chỉ định để điều trị:

  • Loét dạ dày, tá tràng
  • Trào ngược dạ dày - thực quản
  • Viêm thực quản do trào ngược dạ dày - thực quản
  • Loét dạ dày và tá tràng ở bệnh nhân bị nhiễm Helicobacter pylori hoặc do dùng thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs)
  • Hội chứng Zollinger-Ellison, tình trạng tăng tiết bệnh lý u đa tuyến nội tiết
  • Điều trị ngắn hạn loét tá tràng tiến triển
  • Điều trị và đề phòng tái phát loét dạ dày

Dược lực học

Omeprazol là một chất ức chế bơm proton, thuộc nhóm benzimidazole được thay thế, có tác dụng chống tiết. Nó ức chế bơm H+/K+ ATP của tế bào thành dạ dày, bước cuối cùng trong quá trình sản xuất acid. Tác dụng này dẫn đến ức chế sự tiết acid cơ bản lẫn sự tiết acid do kích thích, bất kể nguồn gốc.

Tác dụng ức chế của omeprazol xảy ra nhanh chóng trong vòng 1 giờ sau khi dùng thuốc, với tác dụng tối đa xảy ra trong 2 giờ. Các tác dụng ức chế kéo dài khoảng 72 giờ sau khi dùng, sau đó trở lại hoạt động ban đầu sau 3 đến 5 ngày. Các hiệu ứng sẽ ổn định vào ngày thứ tư với việc sử dụng thuốc hàng ngày.

Dược động học

Hấp thu: Thuốc chỉ giải phóng omeprazol khi thuốc ra khỏi dạ dày. Nồng độ đỉnh và AUC tỉ lệ với liều dùng đến 40 mg. Sau khi thuốc được giải phóng, nó được hấp thu nhanh chóng. Sinh khả dụng tuyệt đối từ 30 đến 40% (liều uống 20 đến 40 mg), và nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 0,5 đến 3,5 giờ; nồng độ đỉnh trong huyết tương và AUC tăng theo tỷ lệ lên đến 40 mg. Tuy nhiên, do tác dụng bước đầu trên liều 40 mg đã bão hòa, những tác dụng này tăng nhiều hơn tuyến tính ở liều trên 40 mg.

Phân bố: Liên kết với protein huyết tương khoảng 95%.

Chuyển hóa: Omeprazole chuyển hóa mạnh qua hệ enzyme cytochrome P450.

Thải trừ: Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng thuốc không đổi và các chất chuyển hóa của nó. Thời gian bán hủy trong huyết tương là 0,5 đến 1 giờ sau khi uống ở những người khỏe mạnh.

Liều dùng - Cách dùng

Đối tượng Liều dùng
Loét tá tràng tiến triển 1 viên/lần/ngày. Thời gian điều trị 4 tuần, có thể điều trị thêm 4 tuần nếu loét nặng
Loét dạ dày 1 viên/lần/ngày trong 4-8 tuần
Viêm thực quản do trào ngược dạ dày - thực quản 1 viên/lần/ngày trong 4-8 tuần
Tăng tiết bệnh lý, hội chứng Zollinger-Ellison Khởi đầu với liều 3 viên/lần/ngày, sau đó điều chỉnh theo tình trạng lâm sàng
Bệnh nhi (1-16 tuổi)
  • 5-10 kg: 5mg/ngày
  • 10-20 kg: 10mg/ngày
  • Trên 20 kg: 20mg/ngày

Cách dùng: Nuốt trọn viên thuốc với nửa ly nước. Nên uống lúc đói, trước bữa ăn sáng hoặc trước khi đi ngủ. Không nhai hoặc nghiền nát viên nang. Trường hợp bệnh nhân nuốt khó hoặc trẻ em: Mở vỏ nang, uống hạt thuốc bên trong với nửa ly nước hoặc sau khi trộn thuốc với chất lỏng có tính acid nhẹ (nước ép trái cây) hoặc thức uống không có ga. Khuấy đều và uống trong vòng 30 phút sau khi pha.

Chống chỉ định

Mepraz P chống chỉ định ở phụ nữ có thai hoặc bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Mepraz P được dung nạp tốt, tác dụng phụ hiếm gặp. Tuy nhiên, có thể gặp: buồn nôn, tiêu chảy, đau đầu, táo bón, đầy hơi và nổi mẩn da. Khi gặp các triệu chứng này, cần ngưng thuốc và báo bác sĩ.

Tương tác thuốc

  • Giảm hấp thu Ketoconazole do giảm độ acid dạ dày.
  • Làm chậm thải trừ, kéo dài tác dụng của Warfarin, Diazepam và Phenytoin.
  • Tăng nồng độ Mepraz P và Clarithromycin khi dùng đồng thời.

Lưu ý thận trọng

Thận trọng khi dùng cho người suy gan, suy thận. Cần kiểm tra sự lành tính của tổn thương loét dạ dày trước khi điều trị. Phụ nữ có thai và cho con bú không nên dùng thuốc này.

Xử trí quá liều

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong trường hợp quá liều, cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để điều trị triệu chứng.

Quên liều

Không có thông tin cụ thể về xử lý quên liều trong tài liệu cung cấp. Tuy nhiên, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để được hướng dẫn.

Thông tin thêm về Omeprazol

Omeprazol là một chất ức chế bơm proton được sử dụng rộng rãi trong điều trị các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid dạ dày. Việc sử dụng Omeprazol kéo dài có thể gây mất ổn định bộ gen và làm tăng nguy cơ mắc một số loại ung thư. Tuy nhiên, lợi ích của việc điều trị thường vượt trội hơn so với những nguy cơ này khi được sử dụng đúng chỉ định và theo hướng dẫn của bác sĩ.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt. Để xa tầm tay trẻ em.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ