Meloxicam 7.5Mg Imexpharm

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-18740-13
Hoạt chất:
Hàm lượng:
7.5mg
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
CTY CP DP IMEXPHARM

Video

Meloxicam 7.5mg Imexpharm

Thuốc Cơ - Xương Khớp

1. Thành phần

Mỗi viên nén bao phim Meloxicam 7.5mg Imexpharm chứa:

Meloxicam 7,5 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

2. Công dụng

Meloxicam 7.5mg Imexpharm là thuốc chống viêm không steroid (NSAID), có tác dụng giảm đau, chống viêm và hạ sốt. Thuốc được chỉ định trong điều trị dài ngày các bệnh lý sau:

  • Thoái hóa khớp
  • Viêm cột sống dính khớp
  • Viêm khớp dạng thấp
  • Các bệnh lý khớp mạn tính khác
  • Viêm khớp ở thanh thiếu niên (theo chỉ định của bác sĩ)

3. Chỉ định

Xem phần Công dụng.

4. Chống chỉ định

Không sử dụng Meloxicam 7.5mg Imexpharm cho các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với meloxicam hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc, hoặc với các NSAID khác.
  • Hen phế quản, phù mạch thần kinh, polyp mũi.
  • Phản ứng quá mẫn như phù Quincke, mày đay khi dùng Aspirin hoặc các thuốc nhóm NSAID.
  • Loét dạ dày-tá tràng tiến triển, suy gan nặng, suy thận nặng.
  • Suy tim, bệnh tim thiếu máu cục bộ.
  • Xuất huyết dạ dày, xuất huyết não, đang điều trị bắc cầu nối mạch vành.
  • Bệnh mạch máu não, bệnh động mạch ngoại biên.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

5. Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Meloxicam 7.5mg Imexpharm, tùy thuộc vào tần suất xuất hiện:

Tần suất Cơ quan Tác dụng phụ
Thường gặp Tiêu hóa Rối loạn tiêu hóa, nôn, buồn nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng, tiêu chảy
Thường gặp Máu Thiếu máu (khi dùng kéo dài)
Thường gặp Da Ngứa, phát ban
Thường gặp Hô hấp Nhiễm khuẩn đường hô hấp, hội chứng giống cúm, ho, viêm hầu họng
Thường gặp Đau cơ, đau lưng
Thường gặp Toàn thân Phù
Thường gặp Thần kinh Đau đầu
Ít gặp Máu Giảm tiểu cầu, tăng nồng độ creatinin và urê máu, tăng nhẹ transaminase, bilirubin, giảm bạch cầu
Ít gặp Tiêu hóa Ợ hơi, viêm miệng, viêm thực quản, loét dạ dày - tá tràng, chảy máu đường tiêu hóa tiềm tàng
Ít gặp Da Mày đay
Ít gặp Tim mạch Tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt
Ít gặp Tại chỗ Đau tại chỗ tiêm
Ít gặp Thần kinh Chóng mặt, ù tai, buồn ngủ
Hiếm gặp Tiêu hóa Viêm đại tràng, loét thủng dạ dày - tá tràng, viêm gan, viêm dạ dày
Hiếm gặp Da Tăng nhạy cảm da với ánh sáng, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell
Hiếm gặp Hô hấp Cơn hen phế quản
Hiếm gặp Toàn thân Phù mạch thần kinh, sốc phản vệ

6. Tương tác thuốc

Meloxicam có thể tương tác với một số thuốc khác. Cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, để tránh tương tác bất lợi. Một số tương tác quan trọng bao gồm:

  • Các NSAID khác: Tăng nguy cơ loét dạ dày-tá tràng và chảy máu.
  • Thuốc chống đông máu (thuốc uống), ticlopidine, heparin, thuốc làm tan huyết khối: Tăng nguy cơ chảy máu.
  • Thuốc chống tăng huyết áp: Làm giảm tác dụng giãn mạch, hạ huyết áp.
  • Thuốc lợi tiểu: Tăng nguy cơ suy thận cấp ở những người bị mất nước.
  • Furosemide và thiazide: Làm giảm tác dụng lợi niệu.
  • Lithium: Meloxicam làm tăng nồng độ lithium trong máu.
  • Methotrexate: Meloxicam làm tăng độc tính của methotrexate.
  • Dụng cụ tránh thai đặt trong tử cung: Có thể làm giảm hiệu quả ngừa thai.
  • Cholestyramine: Làm giảm hấp thu, tăng thải trừ meloxicam.
  • Cyclosporin: Tăng độc tính trên thận.

7. Liều lượng và cách dùng

7.1 Liều dùng

  • Người lớn (viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp): Liều ban đầu 7,5mg/ngày, có thể tăng lên tối đa 15mg/ngày.
  • Người lớn (đau do thoái hóa khớp): Liều ban đầu 7,5mg/ngày, có thể tăng lên tối đa 15mg/ngày nếu cần thiết.
  • Người cao tuổi hoặc người có nguy cơ tai biến: 7,5mg/ngày, không tăng liều.
  • Suy gan, suy thận nhẹ: Không cần điều chỉnh liều. Suy gan, suy thận nặng: Không dùng thuốc.
  • Trẻ em ≥2 tuổi: 0,125mg/kg/ngày, không quá 15mg/ngày.

7.2 Cách dùng

Uống trực tiếp viên nén với nước. Dùng thuốc trong hoặc sau ăn, hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

8. Lưu ý thận trọng

  • Người có tiền sử loét dạ dày, đang dùng thuốc chống đông máu: Nguy cơ tăng chảy máu.
  • Bất kỳ triệu chứng quá mẫn nào (ví dụ: phát ban, ngứa, sưng) hoặc có vết loét, chảy máu đường tiêu hóa, da, niêm mạc: Thông báo ngay cho bác sĩ.
  • Suy tim, suy thận, xơ gan, bệnh thận, chuẩn bị phẫu thuật, dùng thuốc lợi tiểu: Kiểm tra chức năng thận trước khi dùng.
  • Có thể tăng huyết áp: Theo dõi cẩn thận ở người có nguy cơ.
  • Chống chỉ định ở phụ nữ mang thai, cho con bú, người cao tuổi suy gan, thận, tim.
  • Chứa lactose: Không dùng cho người không dung nạp lactose.
  • Có thể thay đổi các thông số đánh giá chức năng gan.

9. Xử trí quá liều

Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho quá liều meloxicam. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ, có thể rửa dạ dày để giảm hấp thu thuốc.

10. Quên liều

Nếu quên liều, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc như bình thường. Không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.

11. Thông tin hoạt chất Meloxicam

Dược lực học: Meloxicam là thuốc chống viêm không steroid (NSAID), ức chế cyclooxygenase (COX), làm giảm tổng hợp prostaglandin, từ đó giúp chống viêm, giảm đau, hạ sốt. Meloxicam ức chế COX-2 mạnh hơn COX-1. Khả năng ức chế COX-1 phụ thuộc vào liều nhưng ở cả liều 7,5mg và 15mg đều ức chế kết tập tiểu cầu và có tác dụng phụ trên đường tiêu hóa nhưng yếu hơn các thuốc không chọn lọc COX.

Dược động học: Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng đường uống đạt 89%, ít bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Gắn kết mạnh với protein huyết tương (99%). Nồng độ tại dịch khớp tương đương 50% nồng độ trong huyết tương. Chuyển hóa chủ yếu ở gan. Thời gian bán thải khoảng 20 giờ, thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và phân.

12. Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ