Maxxcardio La 4

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-26098-17
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

Video

Maxxcardio LA 4: Thông tin chi tiết sản phẩm

Maxxcardio LA 4 là thuốc hạ huyết áp chứa hoạt chất Lacidipin 4mg. Thuốc được chỉ định điều trị tăng huyết áp, có thể dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc khác.

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim Maxxcardio LA 4 chứa:

  • Hoạt chất: Lacidipin 4mg
  • Tá dược: vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Công dụng - Chỉ định

Tác dụng: Lacidipin làm giảm huyết áp bằng cách giãn mạch ngoại biên và giảm sức cản mạch máu. Hoạt chất này chẹn kênh canxi một cách chọn lọc và đặc hiệu, chủ yếu ở cơ trơn mạch máu.

Chỉ định:

  • Điều trị tăng huyết áp, có thể dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác như thuốc ức chế men chuyển, thuốc đối vận beta-adrenergic và thuốc lợi tiểu.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng: Liều lượng tùy thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của từng người.

  • Liều khởi đầu khuyến cáo: 2mg/ngày. Có thể tăng lên 4mg hoặc 6mg nếu cần. Liều trên 6mg chưa cho thấy hiệu quả rõ rệt hơn.
  • Bệnh nhân suy gan: Liều khởi đầu khuyến cáo 2mg/ngày.
  • Bệnh nhân suy thận và người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.

Cách dùng: Uống thuốc theo đường uống, nuốt nguyên viên với một ly nước đầy. Có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn. Nên uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày, tốt nhất là vào buổi sáng.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền sử dị ứng với dihydropyridin (cần thận trọng vì có nguy cơ phản ứng chéo).
  • Đau thắt ngực không ổn định hoặc sốc tim.
  • Hẹp van động mạch chủ.
  • Nhồi máu cơ tim trong vòng 1 tháng.

Tác dụng phụ

Lacidipin nhìn chung được dung nạp tốt. Tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua, hết sau khi ngừng thuốc.

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp Nhức đầu, chóng mặt, nhịp tim nhanh, khó chịu đường tiêu hóa, nổi mẩn da, tiểu nhiều, suy nhược
Ít gặp Nặng thêm cơn đau thắt ngực, tăng sản nướu răng, tụt huyết áp, ngất
Hiếm gặp Trầm cảm, phù mạch, chuột rút
Rất hiếm gặp Run
Chưa rõ tần suất Hội chứng ngoại tháp

Tương tác thuốc

Thận trọng khi phối hợp với:

  • Các thuốc hạ huyết áp khác (có thể gây hạ huyết áp quá mức).
  • Cimetidin (tăng nồng độ Lacidipin trong huyết tương).
  • Nước bưởi (ảnh hưởng sinh khả dụng).
  • Ciclosporin (ở bệnh nhân ghép thận, có thể làm giảm dòng chảy huyết tương và độ lọc cầu thận).
  • Thuốc ức chế hoặc cảm ứng enzym CYP3A4 (như ketoconazol, itraconazol, rifampicin, carbamazepin, Phenobarbital).
  • Thuốc kéo dài khoảng QT (như thuốc kháng histamine, thuốc chống loạn thần, thuốc chống trầm cảm 3 vòng).

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng ở bệnh nhân có khoảng QT kéo dài, suy gan, dự trữ cung lượng tim kém.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: Chỉ dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
  • Có thể gây chóng mặt, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Xử lý quá liều

Chưa ghi nhận trường hợp quá liều. Nếu xảy ra, điều trị hỗ trợ và theo dõi chức năng tim.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Dược lực học

Lacidipin là thuốc đối kháng kênh canxi dihydropyridin, tác dụng chọn lọc lên kênh canxi ở cơ trơn mạch máu. Điều này dẫn đến giãn mạch ngoại biên, giảm sức cản mạch máu ngoại vi và huyết áp.

Dược động học

  • Hấp thu: Hấp thu kém sau khi uống. Thời gian đạt nồng độ tối đa trong huyết tương khoảng 30-150 phút.
  • Phân bố: Liên kết mạnh với protein huyết tương (trên 95%, chủ yếu là alpha-1-glycoprotein và albumin).
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa ở gan thành 4 chất chuyển hóa có hoạt tính yếu.
  • Thải trừ: Thải trừ qua phân dưới dạng chất chuyển hóa, một phần nhỏ qua nước tiểu.

Thông tin bổ sung về Lacidipin

Ưu điểm: Ngoài tác dụng giãn mạch, Lacidipin còn có hoạt tính chống oxy hóa cao hơn các chất đối kháng canxi dihydropyridin khác. Liều dùng đơn giản (1 lần/ngày), hiệu quả hạ huyết áp tương đương với các thuốc khác như thuốc lợi tiểu thiazide, Atenolol, Enalapril. Có thể phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.

Nhược điểm: Có thể gây một số tác dụng phụ. Chống chỉ định ở bệnh nhân hẹp van động mạch chủ.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ