Mafoxa 20Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-31771-19
Hoạt chất:
Hàm lượng:
20mg
Dạng bào chế:
Viên nang cứng
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần dược phẩm Medbolide

Video

Mafoxa 20mg

Tên thuốc: Mafoxa 20mg

Nhóm thuốc: Thuốc thần kinh

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Ziprasidone 20mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nang cứng

Tác dụng - Chỉ định

Dược lực học

Ziprasidone có ái lực cao đối với thụ thể Dopamin D2 và D3, Serotonin 5HT2A, 5HT2c, 5HT1a, 5HT1d và thụ thể alpha-adrenergic và một số thụ thể khác như thụ thể kháng Histamin H1. Cơ chế hoạt động của Ziprasidone chưa được nghiên cứu rõ ràng. Tuy nhiên, người ta đã biết được rằng, Ziprasidone đối kháng với thụ thể Dopamin D2 và Serotonin typ 2 từ đó gián tiếp cho tác dụng điều trị hiệu quả trong tâm thần phân liệt. Ziprasidone có đối kháng với thụ thể kháng Histamin H1 và thụ thể alpha-adrenergic nên có thể gây ra buồn ngủ và hạ huyết áp thế đứng.

Dược động học

Hấp thu: Ziprasidone hấp thu tốt qua đường uống và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương từ sau khi uống 6-8 giờ. Sinh khả dụng đường uống khoảng 60% và thức ăn làm tăng gấp đôi khả năng hấp thu Ziprasidone.

Phân bố: Ziprasidone gắn với protein huyết tương cao, khoảng 99% và chủ yếu là Albumin và alpha1-Acid Glycoprotein.

Chuyển hóa: Ziprasidone chuyển hóa phần lớn, một phần nhỏ không chuyển hóa được bài tiết qua thận (<1%) hoặc qua phân (<4%). Ziprasidone chuyển hóa chủ yếu qua gan thông qua 3 con đường và tạo chất chuyển hóa.

Thải trừ: Thời gian bán thải của Ziprasidone là 7 giờ. Nồng độ thuốc ổn định sau 1-3 ngày sử dụng. Khoảng 20% liều dùng sẽ được bài tiết qua nước tiểu và 66% qua phân.

Chỉ định

  • Điều trị tâm thần phân liệt.
  • Điều trị hưng cảm hoặc đợt hỗn hợp cấp của bệnh rối loạn lưỡng cực.

Liều dùng - Cách dùng

Tâm thần phân liệt

Liều ban đầu: 20mg x 2 lần/ngày, dùng sau khi ăn. Có thể điều chỉnh liều ít nhất sau 2 ngày tùy vào tình trạng bệnh của bệnh nhân. Theo dõi bệnh nhân để có thể sử dụng liều lượng thấp nhất nhưng vẫn đạt được hiệu quả điều trị tối đa.

Liều duy trì: Hiệu quả của thuốc có thể duy trì tới tuần 52 với liều từ 10-80mg. Bệnh nhân cần được đánh giá định kỳ trong quá trình điều trị duy trì.

Rối loạn lưỡng cực

Liều ban đầu: 40mg x 2 lần/ngày và uống sau bữa ăn. Có thể tăng liều lên 60-80mg x 2 lần/ngày vào ngày điều trị thứ 2. Dựa vào tình trạng của bệnh nhân mà có thể điều chỉnh liều trong khoảng 40-80mg x 2 lần/ngày.

Liều duy trì: Hiệu quả sử dụng lâu dài chưa được nghiên cứu cụ thể. Trong quá trình này, bệnh nhân cần được theo dõi sát sao.

Đối tượng đặc biệt: Không cần hiệu chỉnh liều theo tuổi tác, giới tính, chủng tộc hoặc ở bệnh nhân có bệnh lý gan-thận.

Chống chỉ định

  • Không sử dụng cho các đối tượng mắc hội chứng QT kéo dài, kể cả trường hợp bẩm sinh.
  • Bệnh nhân suy tim mất bù, người nhồi máu cơ tim cấp tính.
  • Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Tần suất Hệ thống cơ quan Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR >1/100) Toàn thân Đau bụng, các biểu hiện giống sốt, cảm cúm, choáng váng, phù mặt, ớn lạnh, nhạy cảm với ánh sáng, đau hông, hạ nhiệt.
Thường gặp Tim mạch Nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, hạ huyết áp thế đứng.
Thường gặp Tiêu hóa Chán ăn, nôn.
Thường gặp Cơ xương khớp Đau cơ
Thường gặp Thần kinh Kích động, hội chứng ngoại tháp, run, loạn lưỡng cực cơ, tăng trương lực cơ, rối loạn vận động, co giật.
Ít gặp … (liệt kê các tác dụng phụ ít gặp, hiếm gặp tương tự như trong content ban đầu)

Tương tác thuốc

Tương tác dược động học

Không phối hợp Mafoxa 20mg với bất kỳ thuốc gây kéo dài khoảng QT nào. Thận trọng khi phối hợp Mafoxa 20mg cùng với các thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương khác. Không phối hợp với thuốc tăng huyết áp, do Mafoxa 20mg có thể làm tăng huyết áp. Nếu phối hợp 2 loại thuốc này với nhau, huyết áp tăng không kiểm soát. Mafoxa 20mg có thể làm mất tác dụng của Levodopa và Dopamin.

Tương tác dược lực học

Các thuốc ảnh hưởng đến Ziprasidone: Carbamazepine (giảm AUC của Ziprasidone); Ketoconazole (tăng AUC và Cmax lên khoảng 35-40%); Cimetidin (có thể ảnh hưởng đến dược lực học của Ziprasidone nên cẩn thận khi phối hợp).

Ảnh hưởng của Ziprasidone đến thuốc khác: Lithium (có thể làm ảnh hưởng đến trạng thái ổn định và sự thải trừ qua thận của Lithium); Dextromethorphan (Ziprasidone có thể thay đổi sự chuyển hóa của thuốc này).

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Thận trọng

  • Giảm bạch cầu: Ziprasidone có thể gây ra tình trạng giảm bạch cầu trung tính và bạch cầu hạt. Cần theo dõi chặt chẽ số lượng bạch cầu.
  • Phát ban, nổi mề đay: Có thể cải thiện bằng thuốc kháng histamin hoặc steroid. Có thể ngưng sử dụng Ziprasidone.
  • Hạ huyết áp thế đứng: Cẩn trọng khi sử dụng ở bệnh nhân có bệnh lý tim mạch, bệnh về mạch máu não và bệnh nhân có nguy cơ tụt huyết áp.
  • Thận trọng sử dụng trên bệnh nhân có cơn động kinh, có các yếu tố liên quan đến bệnh Alzheimer.
  • Tự sát: Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân.
  • Khoảng QT kéo dài: Cân nhắc lựa chọn thuốc khác nếu bệnh nhân có nguy cơ kéo dài khoảng QT.
  • Rối loạn vận động: Ngừng sử dụng thuốc nếu xuất hiện rối loạn vận động.
  • Tăng đường huyết: Theo dõi đường huyết thường xuyên.

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát với Ziprasidone ở phụ nữ mang thai. Cân nhắc lợi ích và nguy cơ khi sử dụng trên đối tượng này.

Xử trí khi quá liều

Triệu chứng quá liều: Các triệu chứng ngoại tháp, buồn ngủ, run, lo lắng.

Xử lý: Thiết lập và duy trì đường thở và đảm bảo đủ oxy, thông khí. Can thiệp tĩnh mạch và rửa dạ dày, có thể kết hợp cùng than hoạt và thuốc nhuận tràng nếu cần thiết. Theo dõi các chỉ số cần thiết như điện tâm đồ, tim mạch, đường huyết…

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Thông tin bổ sung về Ziprasidone

Ziprasidone HCl với cơ chế tác động đối kháng với thụ thể Dopamin và serotonin cho tác dụng điều trị bệnh tâm thần phân liệt và đợt hưng cảm cũng như đợt hỗn hợp của bệnh rối loạn lưỡng cực. Ziprasidone đã được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) chấp thuận để điều trị bệnh tâm thần phân liệt và các giai đoạn hưng cảm hoặc hỗn hợp cấp tính liên quan đến rối loạn lưỡng cực. Ngoài ra, Ziprasidone đường uống hấp thu khá tốt, dung nạp tốt, và được chứng minh là có một số lợi thế lâm sàng hạn chế so với chlorpromazine và Haloperidol trong việc cải thiện các triệu chứng tiêu cực của bệnh tâm thần phân liệt. Tuy nhiên, có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn như tăng đường huyết, kéo dài khoảng QT… Cần lưu ý khi sử dụng thuốc.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ