Loxmen 100Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19461-15
Hoạt chất:
Hàm lượng:
100mg
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 1 vỉ x 4 viên
Xuất xứ:
Hàn Quốc
Đơn vị kê khai:
Daewoong Pharmaceutical Co., Ltd.

Video

Loxmen 100mg

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm Loxmen 100mg
Thành phần Mỗi viên Loxmen 100mg chứa:
  • Sildenafil citrate: 100mg
  • Tá dược: vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Nhà sản xuất Daewoong Pharmaceutical Co., Ltd. (Hàn Quốc)

Công dụng

Loxmen 100mg chứa hoạt chất Sildenafil citrate, được sử dụng để điều trị rối loạn cương dương ở nam giới. Thuốc chỉ có hiệu quả khi có sự kích thích tình dục.

Chỉ định

Điều trị rối loạn cương dương (không đạt được hoặc duy trì được sự cương cứng đủ để quan hệ tình dục).

Chống chỉ định

  • Dị ứng với Sildenafil citrate hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Người cao tuổi, suy thận/suy gan nặng.
  • Sử dụng đồng thời thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (như ritonavir).
  • Bệnh nhân đang sử dụng thuốc chứa ritonavir, không sử dụng quá 25mg trong 48 giờ.
  • Không sử dụng cho phụ nữ.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ thường gặp, thường nhẹ và thoáng qua:

  • Đau đầu
  • Mặt đỏ bừng
  • Chóng mặt
  • Rối loạn thị giác
  • Sung huyết mũi
  • Dương vật bị co cứng
  • Phát ban da
  • Đau mắt
  • Xuất huyết
  • Chảy máu cam
  • Rối loạn nhịp tim

Cần báo ngay cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng phụ nghiêm trọng như đau ngực, chóng mặt, buồn nôn khi quan hệ tình dục hoặc bất kỳ triệu chứng nào khác nghiêm trọng và kéo dài.

Tương tác thuốc

Nhóm thuốc Tương tác
Thuốc ức chế cytochrome P450 (như cimetidin, erythromycin, saquinavir, ritonavir) Có thể làm tăng nồng độ Sildenafil trong máu, tăng nguy cơ tác dụng phụ.
Thuốc kích thích cytochrome P450 (như bosentan) Có thể làm giảm nồng độ Sildenafil trong máu, giảm hiệu quả điều trị.

Thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn và các loại thảo dược.

Dược lực học

Sildenafil citrate là chất ức chế phosphodiesterase loại 5 (PDE5). Bằng cách ức chế PDE5, Sildenafil citrate làm tăng nồng độ cGMP trong các tế bào cơ trơn của dương vật. Điều này dẫn đến giãn mạch, tăng lưu lượng máu vào dương vật và gây cương cứng khi có kích thích tình dục.

Dược động học

  • Hấp thu: Hấp thu nhanh sau khi uống. Sinh khả dụng khoảng 40%. Đạt nồng độ đỉnh trong máu sau 30-120 phút. Thức ăn có thể làm giảm hấp thu.
  • Phân bố: Phân bố rộng khắp các mô. Liên kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 96%).
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4.
  • Thải trừ: Thải trừ chủ yếu qua phân và một phần nhỏ qua nước tiểu. Thanh thải có thể giảm ở người suy gan/thận nặng và người cao tuổi.

Liều lượng và cách dùng

Uống 1 viên/ngày. Liều khuyến cáo: 25-50mg trước khi quan hệ tình dục 30-60 phút. Liều có thể được điều chỉnh lên tối đa 100mg hoặc giảm xuống tối thiểu 25mg tùy thuộc vào đáp ứng của từng người bệnh.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng ở bệnh nhân có dị dạng dương vật (cong vẹo, xơ hóa thể hang).
  • Thận trọng ở bệnh nhân đa u tủy xương, bệnh bạch cầu, thiếu máu hồng cầu hình liềm.
  • Thận trọng ở bệnh nhân loét dạ dày tá tràng cấp tính, rối loạn đông máu, hội chứng teo da hệ thống.
  • Đánh giá chức năng tim mạch ở bệnh nhân bệnh tim mạch hoặc không quan hệ tình dục trong thời gian dài trước khi dùng thuốc.
  • Thông báo cho bác sĩ về các bệnh lý nền và thuốc đang sử dụng.
  • Kiểm tra thị lực định kỳ.
  • Ngừng sử dụng thuốc nếu bị mất hoặc giảm thính giác.
  • Thuốc không làm tăng ham muốn tình dục hoặc khả năng tình dục.
  • Nếu dương vật cương cứng trên 4 giờ, cần đi khám ngay.
  • Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc do thuốc có thể gây chóng mặt, mờ mắt.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: chóng mặt, mặt đỏ bừng, đau đầu, rối loạn tiêu hóa, rối loạn thị giác, sung huyết mũi. Xử trí: Liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.

Quên liều

Nếu quên liều, hãy uống liều đó ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch uống thuốc như bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

Thông tin thêm về Sildenafil Citrate

Sildenafil citrate là một chất ức chế chọn lọc của phosphodiesterase type 5 (PDE5), một enzyme có vai trò trong quá trình điều hòa cương cứng.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ