Lotafran 20Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20703-17
Hoạt chất:
Hàm lượng:
20mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Romania
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH Dược phẩm DO HA

Video

Lotafran 20mg

Tên thương hiệu: Lotafran 20mg

Nhóm thuốc: Thuốc Tim mạch

1. Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Lisinopril (dưới dạng Lisinopril dihydrat) 20mg
Tá dược Vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén

2. Công dụng - Chỉ định

Lotafran 20mg được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Tăng huyết áp nguyên phát và do bệnh ở mạch thận.
  • Suy tim sung huyết.
  • Nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định.
  • Bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường.

3. Liều dùng - Cách dùng

3.1 Liều dùng

Liều dùng cần được điều chỉnh tùy thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của từng bệnh nhân. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

Tăng huyết áp:

  • Liều khởi đầu: 10mg/ngày. Bệnh nhân tăng huyết áp do mạch thận, mất nước/muối, suy tim mất bù hay tăng huyết áp nặng có thể khởi đầu với liều thấp hơn (2,5-5mg).
  • Liều duy trì: Thông thường 20mg/ngày, tối đa 80mg/ngày.

Suy tim sung huyết:

  • Liều khởi đầu: 2,5mg/ngày.
  • Tăng liều dần dần, không quá 10mg mỗi lần tăng, cách nhau 2 tuần. Liều tối đa 35mg/ngày.

Nhồi máu cơ tim:

  • Khởi đầu trong vòng 24 giờ sau nhồi máu cơ tim: 5mg.
  • Sau 24 giờ: 5mg.
  • Sau 48 giờ: 10mg.
  • Liều duy trì: 10mg/ngày. Đánh giá lại sau 6 tuần.

Bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường:

  • Liều khởi đầu: 2,5mg/ngày.
  • Tăng liều dần đến khi đạt hiệu quả điều trị mong muốn, tối đa 20mg/ngày.

3.2 Cách dùng

Uống thuốc Lotafran 20mg, trước hoặc sau ăn đều được. Uống 1 lần/ngày, vào cùng một giờ mỗi ngày để tránh quên liều.

4. Chống chỉ định

Không sử dụng Lotafran 20mg nếu bạn:

  • Dị ứng với lisinopril hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
  • Có tiền sử phù mạch liên quan đến ACEI.
  • Mắc phù mạch di truyền hoặc tự phát.
  • Đang mang thai (3 tháng giữa và cuối).
  • Bệnh nhân đái tháo đường type 1 hoặc 2, suy thận vừa hoặc nặng đang dùng aliskiren.
  • Hẹp lỗ van động mạch chủ, hẹp động mạch thận, bệnh cơ tim tắc nghẽn.

5. Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể xảy ra, tùy thuộc vào mức độ thường gặp:

Thường gặp: Chóng mặt, đau đầu, hạ huyết áp tư thế đứng, ho, viêm mũi, buồn nôn, tiêu chảy, rối loạn chức năng thận.

Ít gặp: Suy nhược cơ thể, mệt mỏi, tăng kali máu, urê máu, creatinin huyết thanh, enzym gan, bất lực, ngứa, phát ban, đau bụng, khó tiêu, thay đổi tâm trạng, rối loạn vị giác, dị cảm, ảo giác, tai biến mạch máu não, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp quá mức.

Hiếm gặp: Giảm hemoglobin, hematocrit, rối loạn tâm thần, rối loạn khứu giác, hội chứng bài tiết hormon chống lợi niệu không phù hợp, khô miệng, phù thần kinh, quá mẫn, suy thận cấp, ure niệu, giảm natri máu, tăng bilirubin huyết thanh.

Rất hiếm gặp: Vô niệu, thiểu niệu, viêm tụy, viêm gan, phù mạch ruột, vàng da, ứ mật, vã mồ hôi, hoại tử da, hồng ban đa dạng, viêm xoang, viêm phế nang, co thắt phế quản, viêm phổi tăng bạch cầu ái toan, hạ đường huyết, suy giảm tủy xương, thiếu máu, giảm bạch cầu, tiểu cầu, thiếu máu tán huyết, bệnh tự miễn.

6. Tương tác thuốc

Lisinopril có thể tương tác với nhiều thuốc khác. Thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thảo dược và thực phẩm chức năng.

  • Thuốc hạ huyết áp khác: Có thể gây hạ huyết áp quá mức.
  • Thuốc lợi tiểu: Tăng tác dụng hạ huyết áp.
  • Lithium: Tăng nồng độ và độc tính của lithium.
  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAID): Giảm tác dụng hạ huyết áp của lisinopril.
  • Thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc chống loạn thần, thuốc gây mê: Có thể gây hạ huyết áp quá mức.
  • Thuốc ức chế giao cảm: Giảm tác dụng hạ huyết áp của lisinopril.
  • Thuốc trị tiểu đường: Tăng nguy cơ hạ đường huyết.

7. Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Theo dõi huyết áp thường xuyên, đặc biệt khi bắt đầu điều trị hoặc thay đổi liều dùng. Giảm liều hoặc ngừng thuốc nếu có triệu chứng hạ huyết áp.
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân hẹp van hai lá, tắc nghẽn dòng máu ra khỏi tâm thất trái.
  • Điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân suy thận dựa trên độ thanh thải creatinine.
  • Ngừng thuốc nếu chức năng thận xấu đi trong quá trình điều trị.
  • Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử phù mạch.
  • Ngừng thuốc tạm thời khi gạn tách lipoprotein.
  • Theo dõi men gan và ngừng thuốc nếu bị vàng da hoặc tăng men gan.
  • Theo dõi đường huyết chặt chẽ.
  • Không sử dụng cho phụ nữ mang thai (3 tháng giữa và cuối) và đang cho con bú.

8. Xử lý quá liều

Quá liều có thể gây hạ huyết áp nghiêm trọng, rối loạn điện giải và suy thận. Điều trị triệu chứng, làm giảm hấp thu và tăng thải trừ thuốc. Truyền dịch NaCl 0,9% nếu hạ huyết áp nghiêm trọng. Có thể dùng biện pháp gây nôn, rửa dạ dày, thuốc hấp phụ. Thẩm phân máu có thể giúp loại bỏ thuốc.

9. Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

10. Thông tin thành phần hoạt chất

Lisinopril

Cơ chế tác dụng (Dược lực học): Lisinopril là chất ức chế men chuyển angiotensin (ACEI). Nó ức chế sự chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II, một chất gây co mạch mạnh. Điều này dẫn đến giảm sức cản mạch máu ngoại biên, giảm hậu gánh và cải thiện cung lượng tim. Lisinopril cũng làm giảm giải phóng aldosteron, góp phần giảm giữ natri và nước.

Dược động học: Lisinopril hấp thu chậm qua đường tiêu hóa (khoảng 25-60%). Thức ăn không ảnh hưởng đáng kể đến hấp thu. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 6 giờ. Lisinopril không liên kết nhiều với protein huyết tương. Được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải khoảng 12 giờ. Có thể được loại bỏ bằng thẩm phân máu.

11. Thông tin khác

Sản phẩm thay thế: Một số sản phẩm có chứa Lisinopril với hàm lượng tương tự như Lotafran 20mg bao gồm Zestril 20mg và Lisinopril STELLA 20mg (Tuy nhiên cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi thay đổi thuốc).

Bảo quản: Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào. Không tự ý dùng thuốc hoặc thay đổi liều lượng mà không có sự hướng dẫn của chuyên gia y tế.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ