Losacure-50

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
890110996524
Hoạt chất:
Hàm lượng:
50
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đơn vị kê khai:
Gracure Pharmaceuticals Limited

Video

Losacure-50: Thông tin chi tiết sản phẩm

Losacure-50 là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, chứa hoạt chất chính là Losartan potassium với hàm lượng 50mg/viên.

1. Thành phần

Mỗi viên nén bao phim Losacure-50 chứa:

  • Losartan potassium: 50mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

2. Công dụng - Chỉ định

Losacure-50 được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Điều trị huyết áp cao (tăng huyết áp) ở người lớn và trẻ em từ 6 đến 18 tuổi.
  • Điều trị suy tim mạn tính ở người lớn không dung nạp hoặc chống chỉ định với các chất ức chế men chuyển angiotensin.
  • Điều trị bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 kèm theo tăng huyết áp.
  • Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân bị phì đại thất trái hoặc có nguy cơ cao về bệnh tim mạch.

3. Liều dùng - Cách dùng

3.1 Liều dùng

Liều dùng cần được điều chỉnh tùy thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của bệnh nhân. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

Chỉ định Liều dùng
Tăng huyết áp 50mg, mỗi ngày một lần. Có thể tăng lên 100mg/ngày tùy theo đáp ứng.
Tăng huyết áp và đái tháo đường type 2 với protein niệu ≥ 0.5g/ngày Bắt đầu 50mg/ngày. Có thể tăng lên 100mg/ngày sau một tháng điều trị, tùy theo đáp ứng.
Suy tim Bắt đầu 12.5mg/ngày. Tăng dần liều lên 25mg, 50mg, 100mg và tối đa 150mg/ngày theo chỉ định của bác sĩ.
Giảm nguy cơ đột quỵ Bắt đầu 50mg/ngày. Có thể kết hợp với hydroclorothiazid liều thấp và/hoặc tăng liều lên 100mg/ngày tùy theo đáp ứng.

3.2 Cách dùng

Uống Losacure-50 bằng đường uống. Có thể uống thuốc cùng hoặc không cùng thức ăn.

4. Chống chỉ định

Không sử dụng Losacure-50 trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ mang thai trong quý 2 và 3.
  • Suy gan nặng.
  • Sử dụng đồng thời với các thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân suy thận nặng hoặc đái tháo đường.

5. Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể xảy ra, tùy thuộc vào từng cá nhân. Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, đặc biệt là những tác dụng phụ nghiêm trọng.

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp Chóng mặt, thiếu máu, hạ huyết áp tư thế đứng, suy thận, suy nhược, mệt mỏi, tăng kali máu, hạ glucose máu, tăng creatinin huyết thanh, tăng urê máu.
Ít gặp Phù nề, suy nhược mệt mỏi, phát ban, mày đay, nôn, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, ho, khó thở, đau thắt ngực, đánh trống ngực, đau đầu, ngủ gà.
Hiếm gặp Tai biến mạch máu não, rung tâm nhĩ, ngất, tăng ALT.
Chưa rõ tần suất Hạ natri máu, khó chịu, rối loạn chức năng cương dương, tiêu cơ vân, đau khớp, đau cơ, tăng nhạy cảm ánh sáng, trầm cảm.

6. Tương tác thuốc

Losacure-50 có thể tương tác với một số thuốc khác. Thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc kê đơn và không kê đơn, thảo dược và thực phẩm chức năng.

  • Giảm huyết áp: Amiloride, Baclofen, thuốc chống loạn thần, thuốc chống trầm cảm ba vòng.
  • Tăng kali máu: Thuốc giữ kali, thuốc làm tăng nồng độ kali, chế phẩm bổ sung kali.
  • Tăng nồng độ lithi: Lithi.
  • Suy giảm chức năng thận: NSAIDs, thuốc lợi tiểu.

7. Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng ở người bệnh có tiền sử phù mạch.
  • Sử dụng liều khởi đầu thấp hơn ở người mất nước hoặc natri.
  • Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân suy giảm chức năng thận, có hoặc không có đái tháo đường.
  • Giảm liều ở người bệnh có tiền sử suy giảm chức năng gan.
  • Thận trọng ở bệnh nhân hẹp động mạch thận.
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân cường aldosteron nguyên phát.
  • Phụ nữ mang thai: Chống chỉ định ở quý 2 và 3. Không nên dùng ở quý 1.
  • Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng.

8. Xử lý quá liều

Triệu chứng: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh hoặc chậm.

Xử trí: Điều trị hỗ trợ, chủ yếu tập trung vào điều trị hạ huyết áp. Thẩm phân máu không loại bỏ được thuốc.

9. Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

10. Dược lực học

Losartan là thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, ức chế chọn lọc thụ thể AT1, làm giảm tác dụng co mạch và tiết aldosterone của angiotensin II. Losartan không ảnh hưởng đến đáp ứng với bradykinin và ít gây tác dụng phụ như ho, phù mạch.

11. Dược động học

  • Hấp thu: Sinh khả dụng đường uống khoảng 33%, đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khoảng 1 giờ.
  • Phân bố: Thể tích phân bố khoảng 34L, liên kết với protein huyết tương khoảng 99%.
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa ở gan qua hệ thống enzym cytochrom P450.
  • Thải trừ: Thời gian bán hủy khoảng 2 giờ, thải trừ chủ yếu qua phân (60%) và nước tiểu (35%).

12. Thông tin thêm về Losartan Potassium

Losartan potassium là một thuốc thuộc nhóm thuốc chẹn thụ thể angiotensin II. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn tác dụng của angiotensin II, một chất gây co mạch mạnh, dẫn đến giảm huyết áp và giảm gánh nặng cho tim.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ