Letsero 40Mg/5Ml
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Letsero 40mg/5ml
Letsero 40mg/5ml là thuốc kháng sinh dạng bột pha hỗn dịch uống, chứa hoạt chất Cefpodoxime 40mg. Thuốc được chỉ định trong điều trị một số loại nhiễm khuẩn.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cefpodoxime | 40mg/5ml |
Tá dược | vừa đủ |
Cefpodoxime là một cephalosporin thế hệ thứ ba. Nó có tác dụng chống lại hầu hết các vi khuẩn Gram dương và Gram âm, ngoại trừ Pseudomonas, B. fragilis và Enterococcus. Cefpodoxime thể hiện hoạt tính *in vitro* tốt đối với các tác nhân gây bệnh thường gặp trong nhiễm trùng đường hô hấp, đường tiết niệu, da và mô mềm.
Công dụng - Chỉ định
Letsero 40mg/5ml được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn sau:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm tai giữa cấp tính, viêm họng, viêm xoang hàm trên cấp tính, viêm amidan.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng, đợt cấp của bệnh viêm phế quản mạn tính.
- Viêm bàng quang.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Bệnh lậu cấp không biến chứng.
- Nhiễm khuẩn hậu môn - trực tràng do N. gonorrhoeae ở nữ giới.
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều lượng phụ thuộc vào loại nhiễm khuẩn và mức độ nghiêm trọng. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Ví dụ:
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng nhẹ, đợt cấp của viêm phế quản mạn: 200mg x 2 lần/ngày, trong 10-14 ngày.
- Viêm họng, viêm amidan: 100mg x 2 lần/ngày, trong 5-10 ngày.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm chưa biến chứng: 400mg x 2 lần/ngày, trong 7-14 ngày.
Trẻ em từ 2 tháng - 12 tuổi: Liều dùng thường được tính theo cân nặng (mg/kg). Tham khảo ý kiến bác sĩ để xác định liều dùng chính xác cho trẻ.
Ví dụ:
- Viêm tai giữa cấp: 5mg/kg x 2 lần/ngày, trong 5 ngày.
- Viêm họng, viêm amidan: 5mg/kg x 2 lần/ngày, trong 5-10 ngày.
Cách dùng
Pha bột với nước lọc theo hướng dẫn trên bao bì. Lắc đều trước khi uống. Không sử dụng nước hoa quả, sữa hoặc các dung dịch khác để pha thuốc.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của Letsero 40mg/5ml.
- Tiền sử dị ứng với cephalosporin.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Viêm đại tràng giả mạc, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, đau đầu, phát ban, ngứa, nổi mề đay, nhiễm nấm âm đạo.
Ít gặp: Phát ban, đau khớp, phản ứng phản vệ, ban đỏ đa dạng, rối loạn men gan.
Hiếm gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin, viêm thận kẽ có hồi phục, rối loạn về máu.
Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
- Thuốc kháng acid: Có thể làm giảm hấp thu Cefpodoxime.
- Probenecid: Có thể làm giảm bài tiết Cefpodoxime qua thận.
- Cefpodoxime có thể làm giảm hiệu lực của vaccin thương hàn sống.
Dược động học
- Hấp thu: Dược động học phụ thuộc vào liều, thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng dạng hỗn dịch uống.
- Phân bố: Phân bố tốt trong các mô của phổi, dịch màng phổi, họng. Khả năng đi qua dịch não tủy thấp, một lượng nhỏ thuốc có thể bài tiết được vào trong sữa mẹ.
- Chuyển hóa, thải trừ: Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng không chuyển hóa khoảng 80%.
Dược lực học
Cefpodoxime là một cephalosporin thế hệ thứ ba có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Điều tra tiền sử dị ứng của bệnh nhân trước khi điều trị.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận, mẫn cảm với penicillin.
- Theo dõi nguy cơ sốc phản vệ sau khi dùng liều đầu tiên.
- Ngừng thuốc và điều trị thích hợp nếu xuất hiện triệu chứng quá mẫn.
- Sử dụng thuốc kéo dài có thể gây bội nhiễm vi khuẩn và nấm.
- Chỉ dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú khi có chỉ định của bác sĩ.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Buồn nôn, tiêu chảy, đau thượng vị.
Xử trí: Ngừng dùng thuốc và điều trị triệu chứng, hỗ trợ nếu cần.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo đúng lịch trình. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, dưới 30 độ C. Để xa tầm tay trẻ em.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này