Lercatop 10Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20717-17
Hoạt chất:
Hàm lượng:
10mg
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 14 viên
Xuất xứ:
Bulgaria
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH Dược phẩm Toàn Chân

Video

Lercatop 10mg

Tên thuốc: Lercatop 10mg

Nhóm thuốc: Thuốc hạ huyết áp

1. Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Lercanidipin hydroclorid 10mg
Tá dược Vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

2. Tác dụng - Chỉ định

2.1 Cơ chế tác dụng

Lercanidipin là thuốc hạ huyết áp bằng cách ức chế dòng calci vào tế bào cơ trơn mạch máu và cơ tim. Điều này dẫn đến giãn mạch trực tiếp, giảm sức cản ngoại biên và hạ huyết áp. Thuốc có tác dụng chọn lọc trên cơ trơn mạch máu và hệ số phân bố dầu nước cao, giúp kiểm soát huyết áp kéo dài mặc dù thời gian bán thải ngắn. Hiếm khi gây ra nhịp tim nhanh phản xạ hoặc hạ huyết áp cấp tính.

2.2 Chỉ định

Lercatop 10mg được chỉ định điều trị tăng huyết áp mức độ nhẹ đến trung bình.

3. Dược động học

  • Hấp thu: Hấp thu hoàn toàn sau khi uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 1,5 - 3 giờ. Sinh khả dụng tăng khi uống trước bữa ăn nhiều chất béo. Khuyến cáo uống trước bữa ăn.
  • Phân bố: Phân bố rộng rãi trong mô và các cơ quan. Liên kết với protein huyết tương >98%.
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4 thành các chất chuyển hóa không hoạt tính.
  • Thải trừ: Thời gian bán thải khoảng 8-10 giờ. Thải trừ chủ yếu qua phân và nước tiểu.

4. Liều dùng - Cách dùng

4.1 Liều dùng

Người lớn: 1 viên/lần/ngày. Có thể tăng lên 2 viên/ngày tùy đáp ứng của bệnh nhân (có thể mất khoảng 14 ngày). Có thể phối hợp với thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn beta hoặc thuốc ức chế men chuyển angiotensin nếu không kiểm soát huyết áp đầy đủ với 1 thuốc.

Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng.

Suy gan/thận: Cần theo dõi chặt chẽ. Không sử dụng cho bệnh nhân suy gan/thận nặng.

4.2 Cách dùng

Uống Lercatop 10mg theo đường uống với một cốc nước, trước bữa ăn khoảng 30 phút.

5. Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy tim sung huyết.
  • Đau thắt ngực không ổn định.
  • Suy gan/thận nặng.
  • Tắc nghẽn đường ra thất trái.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Không phối hợp với thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (ví dụ: ritonavir, ketoconazol, itraconazol, troleandomycin, erythromycin).
  • Không sử dụng cùng cyclosporin hoặc nước ép bưởi.
  • Nhồi máu cơ tim (trong vòng 1 tháng).

6. Tác dụng phụ

  • Ít gặp: Đau đầu, nhịp tim nhanh, chóng mặt, đánh trống ngực, phù ngoại biên, đỏ bừng.
  • Hiếm gặp: Ngủ gà, đau thắt ngực, rối loạn tiêu hóa, phát ban, đa niệu, suy nhược.
  • Rất hiếm gặp: Quá mẫn, phì đại nướu, nhồi máu cơ tim, đau ngực, hạ huyết áp.

7. Tương tác thuốc

Thuốc Hậu quả
Thuốc ức chế CYP3A4 (ritonavir, ketoconazol, itraconazol, troleandomycin, erythromycin) Tăng nồng độ lercanidipin trong huyết tương
Ciclosporin Tăng nồng độ cả hai thuốc
Nước ép bưởi Tăng sinh khả dụng của lercanidipin
Midazolam Giảm thời gian lercanidipin đạt nồng độ đỉnh
Chất cảm ứng CYP3A4 (thuốc chống co giật, rifampicin) Giảm hiệu quả hạ huyết áp
Rượu Không sử dụng đồng thời
Metoprolol Giảm sinh khả dụng của lercanidipin

8. Lưu ý và thận trọng

  • Thận trọng ở bệnh nhân thiếu máu cơ tim cục bộ (có thể tăng nguy cơ tim mạch).
  • Theo dõi đặc biệt ở bệnh nhân hội chứng nút xoang bệnh lý.
  • Có thể gây đau thắt ngực.
  • Thận trọng khi bắt đầu điều trị ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan/thận.
  • Thuốc chống co giật, rifampicin có thể giảm tác dụng của Lercatop 10mg.
  • Không khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân không dung nạp lactose, thiếu hụt men Lapp.

9. Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Không khuyến cáo sử dụng Lercatop 10mg cho phụ nữ có thai và cho con bú.

10. Quá liều

Triệu chứng: Ngủ li bì, sốc tim, suy thận nhẹ, hạ huyết áp, nôn, thiếu máu cơ tim nặng.

Xử trí: Rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ nếu cần.

11. Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

12. Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

13. Thông tin thêm về Lercanidipin

Lercanidipin đã được chứng minh hiệu quả ở các mức độ tăng huyết áp khác nhau. Nó cũng có tác dụng bảo vệ thận bằng cách giảm albumin niệu vi lượng và cải thiện độ thanh thải creatinine. Lercanidipin dung nạp tốt và ít tác dụng phụ, đặc biệt là phù mắt cá chân, so với amlodipine và nifedipine. Lercanidipin có thể là lựa chọn tốt trong điều trị tăng huyết áp do khả năng dung nạp tốt và ít tác dụng phụ.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ