Konpim Inj

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-16524-13
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm.
Quy cách:
Hộp 10 lọ x 1g
Xuất xứ:
Hàn Quốc
Đơn vị kê khai:
Pharmaunity Co., Ltd.

Video

Konpim Inj

Konpim Inj là thuốc kháng sinh được sử dụng rộng rãi trong điều trị nhiễm khuẩn.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Cefepime (dưới dạng Cefepime hydrochloride) 1g
Tá dược vừa đủ 1 lọ bột

Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm

Tác dụng và Chỉ định

Tác dụng của thuốc Konpim Inj

Cefepime là một cephalosporin thế hệ thứ tư phổ rộng, có hoạt tính chống lại nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Nó ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách liên kết với các protein liên kết penicillin (PBP). Cefepime phân bố rộng rãi trong dịch sinh học và mô. Thải trừ chủ yếu qua thận. Thời gian bán thải là 2-2,3 giờ. Dược động học có thể thay đổi tùy thuộc vào tình trạng bệnh lý của từng bệnh nhân.

Cefepime đã được chứng minh có hoạt tính chống lại các vi sinh vật sau:

  • Vi khuẩn Gram âm: Enterobacter spp, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, Pseudomonas aeruginosa
  • Vi khuẩn Gram dương: Staphylococcus aureus (chỉ các chủng nhạy cảm với methicillin), Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus nhóm Viridans.

Chỉ định

Konpim Inj được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng như:

  • Nhiễm khuẩn đường niệu có biến chứng (kể cả viêm bể thận)
  • Viêm phổi nặng, có hoặc không kèm nhiễm khuẩn huyết
  • Nhiễm khuẩn nặng ở da và mô mềm do các chủng nhạy cảm với thuốc.

Liều dùng và Cách dùng

Liều dùng

Tình trạng Liều dùng
Nhiễm khuẩn nặng đường niệu có biến chứng, nhiễm khuẩn nặng ở da và cấu trúc da (> 12 tuổi) Tiêm tĩnh mạch 2g/lần x 2 lần/ngày (cứ 12 giờ/lần). Thời gian điều trị 10 ngày.
Viêm phổi nặng, kể cả có nhiễm khuẩn huyết kèm theo Tiêm tĩnh mạch 2g/lần x 2 lần/ngày (cứ 12 giờ/lần). Thời gian điều trị 7-10 ngày.
Suy thận Điều chỉnh liều dựa trên độ thanh thải Creatinin. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Cách dùng

Truyền tĩnh mạch ngắt quãng: Pha 1g hoặc 2g Cefepime với 50ml hoặc 100ml dung dịch truyền tĩnh mạch (ví dụ: NaCl 0.9%, dextrose 5%, Ringer Lactate, dextrose 5%).

Chống chỉ định

  • Dị ứng với cephalosporin
  • Dị ứng với L-Arginine

Tác dụng phụ

Thường gặp: Tiêu chảy, phát ban, đau tại chỗ tiêm.

Ít gặp: Sốt, nhức đầu, tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu hạt, test Coombs trực tiếp dương tính, viêm tắc tĩnh mạch, buồn nôn, nôn, bệnh nấm Candida, mày đay, ngứa, tăng enzym gan, dị cảm.

Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, phù, chóng mặt, giảm bạch cầu trung tính, hạ huyết áp, giãn mạch, viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc, đau bụng, chuột rút, lú lẫn, đau khớp, viêm âm đạo, nhìn mờ.

Tương tác thuốc

Amikacin kết hợp với Cefepime ít gây độc thận hơn Gentamicin hoặc Tobramycin kết hợp với Cefalotin. Tránh dùng đồng thời với Furosemid vì có thể gây điếc.

Lưu ý và thận trọng

  • Thận trọng với bệnh nhân dị ứng với penicillin (có thể có dị ứng chéo với cephalosporin).
  • Giảm liều cho bệnh nhân suy thận.
  • Kiểm tra thuốc trước khi tiêm xem có tủa không.
  • Thận trọng khi dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Cân nhắc lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng. Một lượng nhỏ Cefepime bài tiết vào sữa mẹ, cần theo dõi trẻ.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.

Thông tin thêm về Cefepime

Ưu điểm: Cefepime là cephalosporin thế hệ thứ tư có phổ rộng và hiệu lực cao hơn nhiều cephalosporin cũ. Thâm nhập tốt vào tế bào gram âm, nhắm mục tiêu nhiều PBP và ít bị beta-lactamase phân hủy.

Nhược điểm: Giá thành cao.

Xử lý quá liều, quên liều

Quá liều: Điều trị triệu chứng. Quên liều: Uống bổ sung liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp như bình thường. Không tự ý tăng liều bù. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ