Kacerin
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Kacerin: Thuốc Chống Dị Ứng
Kacerin là thuốc chống dị ứng được chỉ định điều trị các triệu chứng dị ứng như viêm mũi dị ứng, mày đay mạn tính không rõ nguyên nhân.
Thành phần
Mỗi viên nén Kacerin 10mg chứa:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cetirizin dihydroclorid | 10mg |
Tá dược | vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nén
Công dụng - Chỉ định
Tác dụng: Cetirizin là thuốc kháng histamin thế hệ thứ hai, tác động chọn lọc lên thụ thể H1, ức chế giai đoạn sớm và muộn của phản ứng dị ứng bằng cách giảm sự di chuyển của tế bào viêm và giải phóng chất trung gian.
Chỉ định:
- Viêm mũi dị ứng theo mùa và lâu năm: hắt hơi, ngứa mũi, chảy nước mắt, chảy nước mũi.
- Mày đay mạn tính (không rõ nguyên nhân).
- Viêm kết mạc dị ứng.
- Phù Quincke.
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng:
Nhóm tuổi | Viêm mũi dị ứng | Mày đay |
---|---|---|
Người lớn & trẻ em trên 6 tuổi | 5-10mg/lần/ngày, tối đa 10mg/ngày | 5-10mg/lần/ngày, tối đa 10mg/ngày |
Người trên 65 tuổi | 5mg/lần/ngày | 5mg/lần/ngày |
6 tháng - 2 tuổi | 2.5mg/lần/ngày (liều khởi đầu), 2.5mg 1-2 lần/ngày (liều duy trì), tối đa 5mg/ngày | 2.5mg/lần/ngày (liều khởi đầu), 2.5mg 1-2 lần/ngày (liều duy trì), tối đa 5mg/ngày |
2 - 5 tuổi | 2.5mg/lần/ngày (liều khởi đầu), 2.5mg x 2 lần/ngày hoặc 5mg/lần/ngày (liều duy trì), tối đa 5mg/ngày | 2.5mg/lần/ngày (liều khởi đầu), 2.5mg x 2 lần/ngày hoặc 5mg/lần/ngày (liều duy trì), tối đa 5mg/ngày |
Cách dùng: Uống nguyên viên với nước, không nhai hoặc nghiền. Nên uống sau bữa ăn.
Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc hydroxyzine.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Khó tiêu, đầy bụng, đầy hơi.
Ít gặp: Tăng huyết áp, nhịp tim nhanh, hồi hộp, suy tim, bí tiểu, chán ăn, tăng tiết nước bọt. Ngừng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ nếu tác dụng phụ kéo dài.
Tương tác thuốc
Tránh dùng chung với rượu, bia và thuốc an thần (có thể tăng tác dụng phụ lên hệ thần kinh). Cần thận trọng khi dùng với Diphenhydramine, Cymbalta, Lyrica (có thể tăng buồn ngủ, chóng mặt, khó tập trung). Bệnh nhân suy gan, suy thận cần theo dõi chặt chẽ vì có thể làm giảm độ thanh thải của thuốc.
Dược động học
Hấp thu: Hấp thu nhanh, đạt nồng độ đỉnh sau khoảng 1 giờ. Nồng độ đỉnh huyết tương với liều 10mg là 0.3 microgam/ml.
Phân bố: Liên kết protein khoảng 93%.
Chuyển hóa: Chuyển hóa chủ yếu ở gan.
Thải trừ: Thời gian bán thải trung bình khoảng 8.3 giờ.
Lưu ý thận trọng
- Có thể gây buồn ngủ, không lái xe hoặc vận hành máy móc khi dùng thuốc.
- Không dùng chung với rượu, bia hoặc chất kích thích khác.
- Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân suy gan, suy thận.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú: Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Xử lý quá liều và quên liều
Quá liều: Có thể gặp bồn chồn, lo lắng, buồn ngủ. Đến cơ sở y tế gần nhất nếu nghi ngờ quá liều.
Quên liều: Uống ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Cetirizin
Cetirizin được chứng minh có khả năng dung nạp tốt và hiệu quả cao trong điều trị viêm mũi dị ứng. Ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi, chỉ cần dùng 1 lần/ngày. Cetirizin ít gây tác dụng phụ hơn so với thuốc kháng histamin thế hệ đầu. Tuy nhiên, thuốc có thể gây buồn ngủ và tăng nguy cơ bí tiểu ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ bí tiểu.
Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C. Để xa tầm tay trẻ em.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này