Itracole Capsule
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Itracole Capsule
Thuốc Chống Nấm
1. Thành phần
Mỗi viên nang Itracole Capsule chứa:
Hoạt chất: | Itraconazole 100mg |
Tá dược: | vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nang
2. Tác dụng - Chỉ định
2.1 Tác dụng của Itracole Capsule
Itraconazole là một chất chống nấm có khả năng ức chế sinh tổng hợp Ergosterol, gây rối loạn chức năng màng tế bào nấm, từ đó ảnh hưởng đến sự phát triển tế bào. Có tác dụng đối với Coccidioides, Candida, Histoplasma, Cryptococcus, Blastomyces và Sporotrichosis spp.
2.2 Chỉ định
Itracole Capsule được chỉ định để điều trị:
- Phụ khoa: Nhiễm Candida âm đạo - âm hộ.
- Ngoài da, niêm mạc, nhãn khoa: Nhiễm nấm ngoài da, lang ben, nhiễm Candida ở miệng, viêm giác mạc mắt do nấm.
- Nấm móng: Do dermatophyte và/hoặc nấm men.
- Nấm nội tạng: Nhiễm nấm nội tạng do Aspergillus và Candida, nhiễm nấm Cryptococcus (kể cả viêm màng não do Cryptococcus: ở những bệnh nhân suy giảm miễn dịch bị nhiễm Cryptococcus và hầu hết các bệnh nhân nhiễm Cryptococcus ở hệ thần kinh trung ương, chỉ sử dụng Itraconazole khi liệu pháp ban đầu tỏ ra không phù hợp hoặc vô hiệu), nhiễm nấm Histoplasma, Sporothrix, Paracoccidioides, Blastomyces và các nhiễm nấm nội tạng hoặc nhiễm nấm vùng nhiệt đới hiếm gặp khác.
3. Liều dùng - Cách dùng
3.1 Liều dùng
3.1.1 Nấm móng do Dermatophyte và/hoặc nấm men
Điều trị đợt cách khoảng: Một đợt bao gồm 2 viên nang (200mg), 2 lần/ngày, trong 1 tuần. Dùng 2 đợt điều trị cho nhiễm nấm móng tay, và 3 đợt điều trị cho nhiễm nấm móng chân. Các đợt điều trị luôn luôn được cách nhau bởi 1 khoảng 3 tuần không dùng thuốc. Đáp ứng lâm sàng sẽ được thấy rõ khi móng phát triển trở lại sau khi ngừng điều trị.
Điều trị liên tục: Nấm móng chân cùng với có hoặc không có nấm móng tay: 2 viên nang mỗi ngày (200mg, 1 lần/ngày), trong 3 tháng. Sự thải trừ Itraconazole khỏi tổ chức da và móng chậm hơn sự thải trừ khỏi huyết tương. Các hiệu quả tối ưu về lâm sàng đạt được 2-4 tuần sau khi kết thúc liệu trình điều trị nấm da và 6-9 tháng sau khi kết thúc liệu trình điều trị nấm móng.
3.1.2 Nấm nội tạng
Liều dùng thay đổi tùy theo loại vi nấm nhiễm.
3.1.3 Sử dụng cho bệnh nhân suy thận
Khả dụng sinh học khi uống Itraconazole giảm ở những bệnh nhân suy thận. Nên điều chỉnh liều Itraconazole cho thích hợp.
3.1.4 Sử dụng cho bệnh nhân suy gan
Itraconazole được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Thời gian bán hủy của Itraconazole ở bệnh nhân xơ gan hơi kéo dài. Khả dụng sinh học uống ở bệnh nhân xơ gan có hơi giảm. Điều chỉnh liều Itraconazole cho thích hợp.
3.2 Cách dùng
Để đạt sự hấp thu tối đa, cần thiết phải uống Itraconazole ngay sau khi ăn no. Viên nang Itraconazole nên được uống trọn 1 lần. Không uống tăng hoặc giảm liều, trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
4. Chống chỉ định
Không dùng Itracole Capsule 100mg ở những bệnh nhân:
- Quá mẫn với Itraconazole hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai hoặc đang có ý định mang thai.
- Người bị suy giảm acid dịch vị.
- Bệnh nhân suy tim hoặc rối loạn chức năng tim.
5. Tác dụng phụ
Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, nôn, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa.
Ít gặp hơn: Dị ứng, nổi mẩn, ngứa, phù mạch, rối loạn kinh nguyệt, phù, giảm Kali huyết, viêm gan…
Báo cho bác sĩ nếu phát hiện bất kì tác dụng không mong muốn nào.
6. Tương tác thuốc
Thận trọng khi kết hợp Itracole Capsule với các thuốc sau đây:
- Các thuốc được chuyển hóa bởi CYP3A4 mà có thể gây kéo dài đoạn QT (ví dụ: Astemizole, Cisapride, Dofetilide, Levacetylmethadol (Levomethadyl), Mizolastine, Pimozide, Quinidine, Sertindole và Terfenadine) là chống chỉ định dùng chung với Itraconazole. Khi dùng chung có thể làm tăng nồng độ các thuốc này trong huyết tương, kết quả là kéo dài đoạn QT và trường hợp hiếm xảy ra xoắn đỉnh.
- Các thuốc ức chế HMG-CoA reductase được chuyển hóa bởi CYP3A4 như là lovastatin và Simvastatin.
- Các thuốc Triazolam và Midazolam uống.
- Các thuốc Ergot Alkaloid như là Dihydroergotamine, Ergometrine (Ergonovine), Ergotamine và Methylergometrine (Methylergonovine).
7. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Các dữ kiện lâm sàng về việc sử dụng Itraconazole ở trong nhi khoa còn hạn chế, vì vậy không nên dùng Itraconazole cho trẻ em trừ khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ có thể xảy ra. Điều trị ngắn ngày không làm ảnh hưởng đến chức năng gan, tuy nhiên không nên sử dụng cho bệnh nhân có chức năng gan suy giảm. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú
Itraconazole chống chỉ định cho phụ nữ có thai (ngoại trừ những trường hợp đe dọa tính mạng). Nên thận trọng ngừa thai đầy đủ suốt thời kỳ dùng Itraconazole. Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ, do đó không sử dụng đối với phụ nữ đang cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Uống thuốc với liều trên 1000mg có các triệu chứng tương tự phản ứng phụ nhưng diễn ra kéo dài và trầm trọng hơn. Nếu phát hiện biểu hiện lạ, người bệnh cần được đưa đến cơ sở y tế để điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
7.4 Bảo quản
Để thuốc ở nhiệt độ không quá 30 độ C. Tránh xa tầm tay của trẻ em. Tránh ánh sáng trực tiếp, nơi có điều kiện ẩm, hơi nước cao.
8. Thông tin thêm về Itraconazole
Dược lực học: Itraconazole ức chế sinh tổng hợp ergosterol, một thành phần thiết yếu của màng tế bào nấm, dẫn đến rối loạn chức năng màng và chết tế bào nấm.
Dược động học: Hấp thu tốt khi uống cùng thức ăn. Chuyển hóa chủ yếu ở gan. Bài tiết qua phân và một phần nhỏ qua nước tiểu.
9. Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng lịch trình. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này