Imefed 875Mg/125Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Imefed 875mg/125mg
Imefed 875mg/125mg là thuốc kháng sinh dạng viên nén bao phim, kết hợp Amoxicillin và Acid Clavulanic, được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm.
1. Thành phần
Thành phần | Hàm lượng | Dạng |
---|---|---|
Amoxicillin | 875 mg | Amoxicillin trihydrat compacted |
Acid Clavulanic | 125 mg | Kali Clavulanat |
Tá dược | Vừa đủ | - |
Amoxicillin: Thuộc nhóm penicillin bán tổng hợp, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp peptidoglycan của thành tế bào vi khuẩn. Tuy nhiên, dễ bị phân hủy bởi enzyme beta-lactamase.
Acid Clavulanic: Có cấu trúc liên quan đến amoxicillin, ức chế enzyme beta-lactamase, bảo vệ amoxicillin khỏi bị bất hoạt. Không có tác dụng kháng khuẩn khi dùng đơn độc.
2. Công dụng - Chỉ định
Imefed 875mg/125mg được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
- Viêm tai giữa cấp tính
- Viêm xoang cấp tính
- Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính
- Viêm bàng quang
- Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng
- Nhiễm khuẩn xương và khớp (như viêm tủy xương)
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm
3. Liều dùng - Cách dùng
3.1 Liều dùng
Người lớn và trẻ em từ 40 kg trở lên:
- Liều thông thường: 2 viên/ngày (1750 mg amoxicillin/250 mg acid clavulanic), chia 2 lần uống.
- Trường hợp nặng: 3 viên/ngày (2625 mg amoxicillin/375 mg acid clavulanic), chia 3 lần uống.
Trẻ em dưới 40 kg: Nên sử dụng thuốc có hàm lượng thích hợp.
Người già: Dùng liều như người lớn.
Bệnh nhân suy thận:
- Độ thanh thải creatinine từ 30 ml/phút trở lên: dùng liều thông thường.
- Độ thanh thải creatinine dưới 30 ml/phút: không nên dùng.
Bệnh nhân suy gan: Cần thận trọng và theo dõi chức năng gan thường xuyên.
3.2 Cách dùng
Uống thuốc với một cốc nước đầy. Nên uống thuốc trong bữa ăn.
4. Chống chỉ định
Không sử dụng Imefed 875mg/125mg nếu:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc kháng sinh nhóm beta-lactam (penicillin, cephalosporin, monobactam, carbapenem).
- Tiền sử vàng da, suy gan do amoxicillin và acid clavulanic.
5. Tác dụng phụ
Rất thường gặp: Tiêu chảy
Thường gặp: Nhiễm nấm Candida niêm mạc, buồn nôn, nôn.
Ít gặp: Nhức đầu, chóng mặt, rối loạn tiêu hóa, tăng ALT, tăng AST, mày đay, ngứa, ban da.
Hiếm gặp: Hồng ban đa dạng, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu có hồi phục.
Chưa rõ tần suất: Bội nhiễm, mất bạch cầu hạt có hồi phục, kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin, thiếu máu tán huyết, sốc phản vệ, phù mạch thần kinh, viêm mạch quá mẫn, hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm màng não vô khuẩn, co giật, hiếu động thái quá có hồi phục, lưỡi mọc lông đen, viêm đại tràng do kháng sinh, viêm gan, vàng da ứ mật, viêm thận kẽ, tinh thể niệu, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson.
6. Tương tác thuốc
- Theo dõi INR và thời gian prothrombin khi dùng đồng thời với thuốc chống đông máu đường uống.
- Tăng độc tính methotrexate khi dùng đồng thời.
- Tránh dùng đồng thời với probenecid (tăng và kéo dài nồng độ amoxicillin trong máu).
- Có thể gây kết quả dương tính giả khi xét nghiệm glucose trong nước tiểu (phương pháp không enzym).
- Acid clavulanic gây kết quả dương tính giả khi xét nghiệm Coombs.
- Có thể gây kết quả dương tính giả khi xét nghiệm Bio-Rad Laboratories Aspergillus.
7. Lưu ý thận trọng
- Điều tra tiền sử dị ứng trước khi dùng.
- Không nên dùng cho người bệnh bị tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn (nguy cơ phát ban cao).
- Nguy cơ dị ứng da tăng khi dùng đồng thời với allopurinol.
- Sử dụng kéo dài có thể làm phát triển quá mức vi khuẩn không nhạy cảm.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy gan.
- Ngừng thuốc và điều trị thích hợp nếu bị viêm đại tràng do kháng sinh (chống chỉ định thuốc chống co thắt).
- Đánh giá định kỳ chức năng gan, thận, hệ tạo máu khi điều trị dài ngày.
- Phụ nữ mang thai: Tránh sử dụng trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
- Phụ nữ cho con bú: Chỉ sử dụng sau khi bác sĩ đánh giá lợi ích và nguy cơ.
8. Xử lý quá liều
Triệu chứng: Rối loạn tiêu hóa, rối loạn cân bằng nước, điện giải, co giật, tinh thể amoxicillin niệu (có thể dẫn đến suy thận).
Xử trí: Điều trị triệu chứng tiêu hóa, cân bằng nước và điện giải. Thẩm phân máu có thể loại bỏ amoxicillin và acid clavulanic.
9. Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.
10. Dược động học
Hấp thu: Amoxicillin và acid clavulanic hấp thu nhanh và tốt qua đường uống (sinh khả dụng khoảng 70%), đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khoảng 1 giờ.
Phân bố: Phân bố rộng rãi trong cơ thể, bao gồm da, mô mỡ, mô cao, hoạt dịch, mật, dịch màng bụng và mủ.
Chuyển hóa: Amoxicillin chuyển hóa thành acid peniciloic không hoạt tính. Acid clavulanic chuyển hóa nhiều trong cơ thể.
Thải trừ: Amoxicillin chủ yếu qua thận. Acid clavulanic qua thận và ngoài thận. Nửa đời thải trừ khoảng 1 giờ.
11. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô thoáng, tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này