Imefed 250Mg/31,25Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Imefed 250mg/31.25mg
Thông tin sản phẩm
Thành phần | Mỗi gói thuốc bột pha hỗn dịch uống Imefed 250mg/31.25mg chứa:
|
---|---|
Dạng bào chế | Thuốc bột pha hỗn dịch uống |
Số đăng ký | VD-31714-19 |
Nhà sản xuất | Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm |
Đóng gói | Hộp 12 gói |
Công dụng - Chỉ định
Imefed 250mg/31.25mg được chỉ định để điều trị ngắn hạn các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới
- Nhiễm khuẩn tiết niệu (viêm bàng quang, bệnh lậu, nhiễm khuẩn sinh dục nữ, viêm niệu đạo, viêm thận, bể thận)
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm
- Viêm tủy xương
- Nhiễm khuẩn ổ bụng
- Nhiễm khuẩn sản khoa
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Trẻ em trên 40kg và người lớn:
- Nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa: 2000mg/250mg/ngày, chia 2 lần uống.
- Nhiễm khuẩn nặng: 3000mg/375mg/ngày, chia 3 lần uống.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Liều dùng tùy thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn, từ 40mg/5mg/kg thể trọng đến 80mg/10mg/kg thể trọng mỗi ngày. Liều tối đa 3000mg/375mg/ngày.
Trẻ sinh non: Không khuyến cáo sử dụng.
Cách dùng
Uống thuốc Imefed 250mg/31.25mg bằng đường uống, tốt nhất là khi bắt đầu bữa ăn. Hòa tan mỗi gói bột trong 50ml nước trước khi uống.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với penicillin, dị ứng chéo với cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử rối loạn chức năng gan, vàng da khi dùng penicillin.
Tác dụng phụ
Rất thường gặp: Tiêu chảy (người lớn)
Thường gặp: Tiêu chảy (trẻ em), nhiễm nấm Candida, buồn nôn, nôn.
Ít gặp: Bất thường chức năng gan, mày đay, ngứa, ban da, khó tiêu, chóng mặt, đau đầu.
Hiếm gặp: Hồng ban đa dạng, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu có hồi phục.
Rất hiếm gặp: Kéo dài thời gian prothrombin và thời gian chảy máu, co giật, tăng động có hồi phục, viêm mạch quá mẫn, hội chứng giống bệnh huyết thanh, mất bạch cầu hạt có hồi phục, phù mạch thần kinh, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng, phản ứng phản vệ, vàng da ứ mật, viêm gan, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
Tương tác thuốc
- Nồng độ Amoxicillin có thể tăng và kéo dài khi dùng đồng thời với probenecid.
- Nguy cơ tăng phản ứng dị ứng trên da khi dùng đồng thời với allopurinol.
- Giảm hiệu quả thuốc tránh thai đường uống.
- Giảm thải trừ methotrexat, tăng nguy cơ gây độc.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Khai thác kỹ tiền sử quá mẫn với penicillin trước khi sử dụng.
- Ngừng điều trị và khám bệnh nhân nếu đau bụng co thắt, tiêu chảy nhiều hoặc kéo dài.
- Thận trọng khi dùng cùng thuốc chống đông máu đường uống.
- Thận trọng trên bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan, suy thận, bài tiết ít nước tiểu.
- Phụ nữ mang thai: Không nên sử dụng, đặc biệt trong 3 tháng đầu.
- Phụ nữ cho con bú: Có thể sử dụng.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Rối loạn cân bằng nước, điện giải, suy thận, co giật.
Xử trí: Theo dõi cân bằng nước và điện giải, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Có thể thẩm phân máu.
Quên liều
Uống thuốc càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần đến liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc.
Thông tin thành phần hoạt chất
Amoxicillin
Thuộc nhóm beta-lactam, kháng khuẩn bằng cách liên kết với protein liên kết penicillin, ức chế quá trình chuyển peptid, ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, dẫn đến phân hủy thành tế bào và tiêu diệt vi khuẩn.
Acid Clavulanic
Ức chế beta-lactamase, mở rộng phổ kháng khuẩn của Amoxicillin và chống lại vi khuẩn kháng thuốc. Bản thân Acid Clavulanic không có tác dụng kháng khuẩn.
Dược động học
Amoxicillin
- Hấp thu: Nhanh sau khi uống, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau 1-2 giờ.
- Phân bố: Rộng rãi vào các mô và dịch trong cơ thể, vào dịch não tủy khi viêm màng não. Liên kết khoảng 20% với protein huyết tương.
- Chuyển hóa: Ở gan qua các con đường oxy hóa, hydroxyl hóa và khử amin.
- Thải trừ: Thời gian bán thải khoảng 1 giờ. Khoảng 60% liều dùng thải trừ qua nước tiểu.
Acid Clavulanic
- Hấp thu: Tốt qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 64%, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau 1 giờ.
- Phân bố: Thể tích phân bố khoảng 12L, phân bố tới nhiều mô, dịch khác nhau.
- Chuyển hóa: Mạnh trong cơ thể.
- Thải trừ: Thời gian bán hủy khoảng 45-90 phút. Thải trừ qua nước tiểu, phân và khí thở.
Ưu điểm
- Tác dụng hiệp đồng diệt khuẩn của Amoxicillin và Clavulanic.
- Dạng bột pha hỗn dịch, dễ sử dụng, đặc biệt với trẻ em.
- Điều trị hiệu quả nhiều bệnh nhiễm khuẩn.
Nhược điểm
- Không sử dụng cho phụ nữ có thai.
- Có thể gây tác dụng phụ như tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này