Hyvalor Plus 80/5Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-35617-22
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH United International Pharma

Video

Hyvalor Plus 80/5mg

Thông tin chi tiết sản phẩm

Hyvalor Plus 80/5mg là thuốc hạ huyết áp được sử dụng rộng rãi trong điều trị tăng huyết áp không đáp ứng với đơn trị liệu. Thuốc chứa sự kết hợp của hai hoạt chất Valsartan và Amlodipin, mang lại hiệu quả hạ huyết áp mạnh hơn so với việc sử dụng riêng lẻ mỗi hoạt chất.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Valsartan 80mg
Amlodipin 5mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Công dụng - Chỉ định

Tác dụng: Hyvalor Plus 80/5mg kết hợp tác dụng của Valsartan (thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II) và Amlodipin (thuốc chẹn kênh canxi), giúp làm giảm huyết áp hiệu quả.

Chỉ định: Điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân không đáp ứng với điều trị đơn trị liệu bằng Valsartan hoặc Amlodipin.

Chống chỉ định

  • Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy thận, suy gan nặng, xơ gan, ứ mật.
  • Sử dụng aliskiren.
  • Phụ nữ mang thai.
  • Tắc nghẽn đường thoát của tâm thất trái.
  • Suy tim không ổn định.
  • Hạ huyết áp nặng.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Viêm mũi họng, cúm, dị ứng, nhức đầu, ngất, hạ huyết áp tư thế đứng, phù nề, phù mặt, phù ngoại biên, mệt mỏi, đỏ bừng mặt, suy nhược và nóng.

Ít gặp: Giảm hemoglobin, giảm hematocrit, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng kali huyết thanh, tăng giá trị chức năng gan (bao gồm tăng bilirubin máu), suy thận, tăng creatinin huyết thanh, phù mạch, đau cơ, viêm mạch máu, quá mẫn cảm (bao gồm bệnh huyết thanh).

Lưu ý: Nếu gặp tác dụng phụ nghiêm trọng, hãy ngừng thuốc và báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

  • Thuốc hạ huyết áp: Tăng nguy cơ hạ huyết áp quá mức.
  • Chất ức chế CYP3A4 (thuốc ức chế protease, kháng nấm azole, macrolid như erythromycin hoặc clarithromycin, verapamil hoặc diltiazem): Tăng tác dụng hạ huyết áp.
  • Simvastatin: Tăng tác dụng hạ lipid máu.
  • Dantrolene: Tăng nguy cơ rung thất, tăng kali máu.
  • Lithium: Tăng độc tính.
  • Thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali, muối thay thế chứa kali: Nguy cơ tăng kali máu.
  • NSAIDs: Giảm tác dụng hạ huyết áp.

Dược lực học

Valsartan: Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (typ AT1) chọn lọc. Ức chế cạnh tranh với receptor AT1, ngăn chặn angiotensin II gây co mạch, kích thích tổng hợp aldosteron, kích thích tim và tái hấp thu natri tại thận. Dẫn đến hạ huyết áp và giảm nồng độ aldosteron huyết tương.

Amlodipin: Thuốc chẹn kênh canxi. Chẹn dòng calci qua màng tế bào, làm giãn cơ trơn động mạch ngoại biên, hạ huyết áp. Ít tác dụng trên tim, không ảnh hưởng lực co cơ tim. Giảm sức cản mạch máu thận, tăng lưu lượng máu thận, cải thiện chức năng thận và giãn tiểu động mạch ngoại biên, giảm toàn bộ sức cản mạch ngoại biên.

Dược động học

Valsartan: Sinh khả dụng đường tiêu hóa trung bình, đạt nồng độ đỉnh sau 2-4 giờ. Gắn nhiều vào albumin, không phân bố rộng rãi. Thải trừ chủ yếu qua phân.

Amlodipin: Sinh khả dụng đường uống tốt, không phụ thuộc bữa ăn. Đạt nồng độ tối đa sau 6-12 giờ. Chuyển hóa qua gan, thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán thải dài.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng: 1 viên/lần/ngày.

Cách dùng: Uống nguyên viên với nước đầy đủ, không bẻ hoặc nghiền nát. Có thể uống bất cứ lúc nào trong ngày, nhưng nên chọn giờ cố định để dễ nhớ.

Lưu ý thận trọng

  • Thận trọng ở bệnh nhân suy kiệt hoặc dùng thuốc lợi tiểu mạnh.
  • Không dùng cho phụ nữ có thai.
  • Thận trọng ở bệnh nhân hẹp van động mạch chủ và van hai lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
  • Có thể gây hạ huyết áp quá mức và phù, tăng kali máu.

Sử dụng ở phụ nữ mang thai và cho con bú

Không khuyến cáo sử dụng. Chống chỉ định ở 3 tháng đầu thai kỳ vì thuốc qua được hàng rào nhau thai.

Xử lý quá liều

Nếu có triệu chứng nôn, tiêu chảy kéo dài, nổi ban đỏ, chóng mặt, khó thở, hãy ngừng thuốc và đến cơ sở y tế nếu triệu chứng nặng.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 25 độ C.

Thông tin thêm về thành phần hoạt chất

Valsartan: Thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II. Tác dụng chính là làm giảm sức cản mạch máu ngoại vi, dẫn đến giảm huyết áp.

Amlodipin: Thuộc nhóm thuốc chẹn kênh canxi. Làm giãn mạch máu bằng cách chẹn sự di chuyển của ion canxi vào tế bào cơ trơn thành mạch, từ đó làm giảm huyết áp.

Lưu ý: Thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ