Hyvalor Plus 160Mg/10Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH United International Pharma

Video

Hyvalor Plus 160mg/10mg

Thông tin sản phẩm

Hyvalor Plus 160mg/10mg là thuốc hạ huyết áp kết hợp, chứa hai hoạt chất chính là Valsartan và Amlodipine.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Valsartan 160mg
Amlodipine 10mg
Tá dược Vừa đủ

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Công dụng - Chỉ định

Hyvalor Plus 160mg/10mg được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp ở những bệnh nhân không đáp ứng điều trị khi chỉ dùng đơn lẻ Valsartan hoặc Amlodipine.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Suy gan nặng, xơ gan.
  • Suy thận nặng, đang lọc máu.
  • Sốc tim, suy tim không ổn định, tắc nghẽn tâm thất trái.
  • Hạ huyết áp nặng.
  • Đang sử dụng các sản phẩm chứa Aliskiren (như Exforge).

Tác dụng phụ

Một số tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm:

  • Thường gặp: Nhức đầu, mệt mỏi, suy nhược, mất ngủ, hạ huyết áp tư thế đứng, viêm mũi họng, phù mặt và phù ngoại biên.
  • Ít gặp: Giảm hemoglobin, giảm bạch cầu và tiểu cầu, tăng kali máu, tăng bilirubin máu, tăng creatinin huyết thanh, viêm mạch máu.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Cần thận trọng khi sử dụng Hyvalor Plus 160mg/10mg cùng với:

  • Các thuốc hạ huyết áp khác: Có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
  • Chất ức chế CYP3A4: Có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
  • Thuốc lợi tiểu và Dantrolene: Có thể làm tăng kali máu.
  • Lithium và Simvastatin: Có thể gây thay đổi hiệu lực của thuốc và tăng tác dụng phụ.

Dược lực học

Valsartan: Thuốc hạ huyết áp có liên kết chọn lọc với thụ thể angiotensin II (AT1). Valsartan ức chế cạnh tranh với receptor AT1, ngăn không cho angiotensin I chuyển hóa thành angiotensin II, dẫn đến giảm co mạch, giảm tổng hợp và giải phóng aldosteron, giảm tái hấp thu natri tại thận, từ đó hạ huyết áp và giảm nồng độ aldosteron huyết tương.

Amlodipine: Thuốc chẹn kênh canxi, tác dụng trực tiếp lên cơ trơn mạch máu gây giảm sức cản mạch máu ngoại vi và ức chế kênh canxi, giúp hạ huyết áp. Amlodipine cũng giúp tăng lưu lượng máu ở thận và giãn các tiểu động mạch ngoại biên, giảm hậu gánh và giảm nguy cơ đau thắt ngực.

Dược động học

Thuốc Hấp thu Phân bố Chuyển hóa Thải trừ
Valsartan Đạt nồng độ đỉnh sau khi uống khoảng 2-4 giờ Gắn nhiều với Albumin huyết thanh (95%) Ít chuyển hóa qua gan Chủ yếu qua phân ở dạng không đổi
Amlodipine Đạt nồng độ đỉnh sau khi uống khoảng 6-12 giờ Liên kết với protein huyết tương (98%) Chuyển hóa chủ yếu tại gan Chủ yếu qua nước tiểu

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng khởi đầu khuyến cáo: 1 viên/ngày. Uống thuốc cùng hoặc không cùng thức ăn đều được.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Tuân thủ liều dùng khuyến cáo.
  • Theo dõi nồng độ kali và creatinine ở bệnh nhân suy thận vừa phải.
  • Thận trọng khi tăng liều ở người lớn tuổi.
  • Không nên lái xe hoặc vận hành máy móc khi dùng thuốc do có thể gây nhức đầu và buồn ngủ.

Xử lý quá liều

Nếu sử dụng quá liều, cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được điều trị triệu chứng.

Quên liều

Nếu quên liều, hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.

Thông tin thêm về thành phần hoạt chất

Valsartan: Thuộc nhóm thuốc ức chế thụ thể angiotensin II. Có tác dụng làm giãn mạch máu, giảm sức cản mạch máu ngoại vi, dẫn đến giảm huyết áp.

Amlodipine: Thuộc nhóm thuốc chẹn kênh canxi. Có tác dụng làm giãn mạch máu, giảm sức cản mạch máu ngoại vi, giảm huyết áp.

Ưu điểm

  • Dạng viên nén dễ sử dụng và mang theo.

Nhược điểm

  • Có thể gây ra các tác dụng phụ như suy nhược, mệt mỏi, phù,...

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ