Hormedi 40
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Hormedi 40
Thuốc Kháng Viêm
Thành phần
Mỗi lọ thuốc bột đông pha tiêm Hormedi 40mg chứa:
- Methylprednisolon (dạng Methylprednisolon natri succinat): 40mg
Dạng bào chế: Thuốc bột đông pha tiêm
Công dụng - Chỉ định
Hormedi 40 được sử dụng trong phác đồ điều trị không đặc hiệu các tình trạng viêm và giảm miễn dịch cần đến glucocorticoid, bao gồm:
- Hỗ trợ ngắn hạn điều trị các tình trạng nghiêm trọng, cấp tính như viêm khớp dạng thấp, viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nốt, các thể viêm mạch, các tình trạng viêm ở đường tiêu hóa (ví dụ: viêm loét đại tràng mạn).
- Kiểm soát các vấn đề dị ứng nặng, khó kiểm soát bằng các liệu pháp thông thường.
- Lupus ban đỏ hệ thống, bệnh sarcoid, hen phế quản.
- Thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu hạt.
- Hỗ trợ giảm buồn nôn, nôn sau hóa trị liệu.
- Hội chứng thận hư nguyên phát.
Liều dùng - Cách dùng
Cách dùng
Hormedi 40 có thể dùng đường tiêm tĩnh mạch, truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Trong trường hợp cấp cứu, nghiêm trọng, tiêm tĩnh mạch được ưu tiên.
Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào tình trạng bệnh và thể trạng của từng người. Liều dùng ở trẻ sơ sinh và trẻ em có thể giảm dựa trên đáp ứng và mức độ nghiêm trọng của bệnh, nhưng không nên dưới 0.5mg/kg.
Liều dùng
Liều dùng sẽ được bác sĩ chỉ định cụ thể tùy thuộc vào từng trường hợp. Dưới đây là một số ví dụ về liều dùng tham khảo:
Tình trạng | Liều dùng | Đường dùng |
---|---|---|
Tình trạng nguy hiểm đến tính mạng | 30mg/kg tiêm tĩnh mạch trong ít nhất 30 phút. Có thể lặp lại sau 4-6 giờ, tối đa 48 giờ. | Tiêm tĩnh mạch |
Rối loạn thấp khớp | Liều lượng cụ thể theo chỉ định của bác sĩ, thường tiêm tĩnh mạch trong ít nhất 30 phút. Có thể lặp lại sau 1 tuần nếu cần. | Tiêm tĩnh mạch |
Lupus ban đỏ hệ thống | 1g/ngày tiêm tĩnh mạch trong ít nhất 30 phút, liên tục trong 3 ngày. Có thể lặp lại sau 1 tuần nếu cần. | Tiêm tĩnh mạch |
Đa xơ cứng | 1g/ngày tiêm tĩnh mạch trong ít nhất 30 phút, trong 3-5 ngày. Có thể lặp lại sau 1 tuần nếu cần. | Tiêm tĩnh mạch |
Cải thiện chất lượng sống ở bệnh nhân ung thư giai đoạn cuối | 125mg/ngày, tối đa 8 tuần. | Tiêm tĩnh mạch |
Ngăn ngừa buồn nôn, nôn do hóa trị (nhẹ-trung bình) | 250mg tiêm tĩnh mạch ít nhất 5 phút trước 1 giờ hóa trị. Lặp lại khi bắt đầu và kết thúc hóa trị. | Tiêm tĩnh mạch |
Ngăn ngừa buồn nôn, nôn do hóa trị (nặng) | 250mg tiêm tĩnh mạch ít nhất 5 phút cùng với liều thích hợp metoclopramid hoặc butyrophenon 1 giờ trước hóa trị. Lặp lại khi bắt đầu và kết thúc hóa trị. | Tiêm tĩnh mạch |
Chỉ định khác | 10-500mg tiêm tĩnh mạch, tùy thuộc vào tình trạng lâm sàng. Có thể dùng liều cao hơn trong thời gian ngắn đối với trường hợp cấp tính, nghiêm trọng. | Tiêm tĩnh mạch/Tiêm bắp |
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Nhiễm khuẩn nấm toàn thân.
- Không dùng đường nội tủy, ngoài màng cứng.
- Đang sử dụng vắc xin sống (do có thể làm giảm tác dụng của vắc xin).
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ có thể xảy ra tùy thuộc vào liều lượng và thời gian sử dụng thuốc. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Hệ thống cơ quan | Thường gặp | Ít gặp |
---|---|---|
Thần kinh | Kích động, mất ngủ | Chóng mặt, co giật, rối loạn tâm thần, u giả não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, ảo giác, mê sảng |
Tiêu hóa | Ăn ngon miệng, khó tiêu | Chướng bụng, loét dạ dày-tá tràng, nôn, buồn nôn, viêm tụy |
Da | Rậm lông, mụn trứng cá | Da teo, bầm tím, tăng sắc tố da |
Nội tiết và chuyển hóa | Tiểu đường | Hội chứng Cushing, vô kinh, giữ natri và nước, giảm kali huyết, khó dung nạp glucose, chậm phát triển, ức chế tuyến yên-thượng thận |
Thần kinh và cơ xương | Đau khớp | Xương giòn, loãng xương, yếu cơ |
Mắt | Đục thủy tinh thể, glaucoma | |
Hô hấp | Chảy máu cam | |
Khác | Phù, tăng huyết áp, phản ứng quá mẫn |
Tương tác thuốc
Methylprednisolon có thể tương tác với nhiều thuốc khác, đặc biệt là:
- Thuốc cảm ứng enzym CYP450: Ciclosporin, erythromycin, rifampicin, carbamazepine, phenobarbital, ketoconazole, phenytoin (có thể làm giảm tác dụng của methylprednisolon).
- Thuốc hạ kali huyết: Có thể làm giảm tác dụng của methylprednisolon.
- Insulin và thuốc điều trị đái tháo đường: Có thể cần tăng liều thuốc điều trị đái tháo đường do methylprednisolon làm tăng đường huyết.
Tương kỵ: Methylprednisolon natri succinat tương kỵ với nhiều thuốc, sự tương thích phụ thuộc vào nồng độ, nhiệt độ, pH.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Chỉ sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.
- Thận trọng khi dùng cho người có tiền sử loãng xương, mới phẫu thuật nối mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày-tá tràng, tiểu đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ em.
- Sử dụng liều thấp nhất, thời gian ngắn nhất có hiệu quả ở người cao tuổi.
- Không ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị (có thể gây suy thượng thận cấp).
- Không dùng vắc xin sống khi dùng liều cao methylprednisolon.
- Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc do thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt.
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và cho con bú
- Mang thai: Cân nhắc lợi ích và nguy cơ với bác sĩ. Thuốc có thể làm giảm cân nặng của trẻ sơ sinh.
- Cho con bú: Không nên sử dụng.
Xử trí quá liều
Các triệu chứng quá liều thường xuất hiện khi dùng glucocorticoid dài hạn, bao gồm các biểu hiện của hội chứng Cushing, yếu cơ, loãng xương, tăng năng vỏ thượng thận hoặc ức chế tuyến thượng thận. Cần báo cáo với bác sĩ để được xử trí.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
Thông tin thành phần hoạt chất
Methylprednisolon
Dược lực học: Methylprednisolon là glucocorticoid tổng hợp, có tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch mạnh. Nó liên kết với thụ thể glucocorticoid trong tế bào, ảnh hưởng đến quá trình phiên mã gen và tổng hợp protein, từ đó giảm viêm và đáp ứng miễn dịch.
Dược động học: Methylprednisolon natri succinat hấp thu nhanh qua đường tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch. Phân bố rộng rãi trong các mô, qua hàng rào máu não và sữa mẹ. Chuyển hóa chủ yếu ở gan và thải trừ qua nước tiểu.
Thông tin thêm
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược TW1 (Pharbaco) – Việt Nam
Đóng gói: Hộp 1 lọ thuốc bột, 1 ống nước cất pha tiêm.
Số đăng ký: (Đang cập nhật)
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này