Hetero Cizumab 400

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Hàm lượng:
400
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm
Quy cách:
Lọ 16ml
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đơn vị kê khai:
Hetero Healthcare

Video

Hetero Cizumab 400

Thông tin chi tiết sản phẩm

Thành phần Mỗi lọ Hetero Cizumab 400 chứa:
Bevacizumab: 400mg
Tá dược khác: vừa đủ.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền
Công dụng - Chỉ định Hetero Cizumab 400, với hoạt chất chính là Bevacizumab, được chỉ định điều trị ung thư. Các chỉ định cụ thể bao gồm: ung thư đại tràng, trực tràng di căn; ung thư phổi; u não; u tại ống dẫn trứng hoặc trong màng bụng. Thuốc được bào chế dạng dung dịch tiêm truyền và chỉ sử dụng theo đơn của bác sĩ.
Liều dùng - Cách dùng Chỉ dùng cho người lớn, tiêm tĩnh mạch. Liều lượng cụ thể phụ thuộc vào loại ung thư và phác đồ điều trị. Ví dụ:
  • Ung thư đại tràng: 5 mg/kg/lần cách 2 tuần (đơn trị liệu hoặc phối hợp với IFL); 10 mg/kg/lần cách 2 tuần (đơn trị liệu hoặc phối hợp với FOLFOX4); 5 mg/kg/lần cách 2 tuần hoặc 7.5 mg/kg/lần cách 3 tuần (phối hợp với fluoropyrimidine-irinotecan hoặc fluoropyrimidine-oxaliplatin).
  • Ung thư tế bào lớn: 15 mg/kg/lần cách 3 tuần.
  • Ung thư vú: 10 mg/kg cách 2 tuần (có thể phối hợp với Paclitaxel).
  • Ung thư não: 10 mg/kg/lần cách 2 tuần.
  • Ung thư buồng trứng: 15 mg/kg/lần cách 3 tuần.
  • Ung thư tế bào biểu mô thận: 10 mg/kg/lần cách 2 tuần (phối hợp với interferon alfa).
Chống chỉ định Không sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi; người dị ứng với Bevacizumab hoặc tá dược của thuốc; phụ nữ có thai.
Tác dụng phụ

Tác dụng phụ nghiêm trọng:

  • Thủng đường tiêu hóa
  • Xuất huyết (đặc biệt ở phổi)
  • Huyết khối động mạch

Tác dụng phụ rất thường gặp:

  • Sốt, giảm bạch cầu, tiểu cầu, chán ăn, sụt cân
  • Giảm Magnesi, Natri máu
  • Suy nhược, mệt mỏi, rối loạn chức năng não, thay đổi vị giác, đau đầu
  • Tăng huyết áp, xuất huyết trực tràng, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa
  • Da đổi màu, tróc vảy, khó lành vết thương, khô da
  • Tác dụng phụ khác trên hệ cơ xương, thận, tiết niệu

Tác dụng phụ thường gặp:

  • Khàn tiếng, lơ mơ, thiếu máu, tăng độ nhạy cảm
  • Suy tim sung huyết, nhịp tim nhanh, thuyên tắc phổi hoặc động mạch

Tác dụng phụ hiếm gặp:

  • Viêm mô hoại tử
  • Hội chứng chất trắng não
Tương tác thuốc
  • Sunitinib: Có thể gây thiếu máu tan huyết, tăng huyết áp, tăng creatinin máu. Các triệu chứng có thể tự hết khi ngừng dùng cả hai thuốc.
  • Thuốc chứa platin hoặc taxan: Có thể làm tăng nguy cơ giảm bạch cầu.
  • Kháng thể đơn dòng kháng EGFR: Phối hợp với Bevacizumab có thể gây độc tính mà không tăng hiệu quả điều trị.
Lưu ý thận trọng
  • Chỉ sử dụng theo sự giám sát của bác sĩ chuyên khoa ung thư.
  • Theo dõi chặt chẽ tác dụng phụ và hiệu quả điều trị.
  • Không tự ý ngừng hoặc giảm liều.
  • Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch.
  • Không sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên.
  • Người cao tuổi có nguy cơ xuất huyết đường tiêu hóa cao hơn.
  • Ngừng thuốc ít nhất 28 ngày trước và sau phẫu thuật.
Lưu ý với phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú Không nên dùng trừ khi có chỉ định cụ thể của bác sĩ.
Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc Thận trọng do có thể xuất hiện tác dụng phụ trên hệ thần kinh.
Xử trí quá liều Chưa có thông tin chính xác. Liên hệ ngay với bác sĩ nếu có dấu hiệu bất thường.
Quên liều Không có thông tin trong tài liệu cung cấp. Liên hệ bác sĩ để được hướng dẫn.
Dược lực học Bevacizumab là kháng thể đơn dòng chống lại yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu (VEGF). Nó gắn kết với VEGF, ngăn chặn liên kết của VEGF với thụ thể trên tế bào nội mô mạch máu, ức chế sự hình thành mạch máu mới, từ đó làm giảm nguồn cung cấp máu và chất dinh dưỡng cho tế bào ung thư.
Dược động học Bevacizumab được hấp thu sau khi tiêm tĩnh mạch. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được sau 3-4 ngày. Phân phối đến các mô. Thải trừ chủ yếu qua thận (90% qua nước tiểu). Thời gian bán thải khoảng 20 ngày ở nữ và 18 ngày ở nam.
Thông tin về Bevacizumab (Hoạt chất) Bevacizumab là một kháng thể đơn dòng người hóa học được thiết kế để nhắm mục tiêu vào yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu (VEGF). VEGF đóng vai trò quan trọng trong sự hình thành mạch máu mới (quá trình tạo mạch), một quá trình cần thiết cho sự tăng trưởng và di căn của nhiều loại ung thư. Bằng cách liên kết với VEGF, Bevacizumab ngăn chặn VEGF kích hoạt thụ thể của nó trên tế bào nội mô, do đó ức chế quá trình tạo mạch và làm chậm sự phát triển của khối u.

Sản phẩm thay thế (thông tin tham khảo)

Một số sản phẩm có chứa Bevacizumab với hàm lượng tương đương có thể được xem xét như là lựa chọn thay thế, tuy nhiên, việc thay thế thuốc cần phải được chỉ định bởi bác sĩ.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ