Herperax

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đơn vị kê khai:
Công ty Micro Labs., Ltd.

Video

Herperax - Thuốc Kháng Virus

Herperax là thuốc kháng virus được sử dụng để điều trị và phòng ngừa tái phát nhiễm Herpes simplex trên da.

Thành phần

Mỗi viên nén Herperax chứa:

Thành phần Hàm lượng
Acyclovir 200mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén

Công dụng - Chỉ định

Tác dụng: Acyclovir là chất tương tự nucleoside, ức chế hoạt động của DNA polymerase của virus và sự sao chép DNA của các loại herpesvirus. Nó có khoảng thời gian điều trị rộng và hiếm khi gây quá liều ở người khỏe mạnh. Acyclovir được FDA phê duyệt để điều trị và/hoặc phòng ngừa tái phát một số nhiễm trùng do virus Herpes simplex (HSV), bao gồm cả mụn rộp sinh dục; điều trị nhiễm virus varicella zoster (VZV), bao gồm thủy đậu và zona. Các công thức và hàm lượng khác nhau được phê duyệt cho các nhóm dân số khác nhau, kể cả người suy giảm miễn dịch.

Chỉ định:

  • Điều trị nhiễm virus Herpes simplex.
  • Phòng ngừa tái nhiễm virus Herpes simplex sinh dục và các dạng nặng.
  • Điều trị cho người suy giảm miễn dịch.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Trường hợp Liều dùng
Nhiễm Herpes simplex (người lớn) 1 viên/lần x 5 lần/ngày, liên tục trong 5 ngày
Phòng ngừa tái nhiễm Herpes simplex sinh dục và các dạng nặng 1 viên/lần x 2-4 lần/ngày
Nhiễm Zona thần kinh 4 viên/lần x 5 lần/ngày
Phòng ngừa tái nhiễm Zona 2 viên/lần x 4 lần/ngày
Người suy giảm miễn dịch 1 viên/lần x 4 lần/ngày (có thể tăng lên 2 viên/lần x 4 lần/ngày nếu nặng)
Người suy thận Cần giảm liều (theo chỉ định của bác sĩ)

Cách dùng

Dùng đường uống. Nên uống sớm khi phát hiện bệnh.

Chống chỉ định

  • Dị ứng hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy thận hoặc vô niệu.
  • Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.

Tác dụng phụ

Cơ quan Tác dụng phụ
Toàn thân Sốc phản vệ, phù mạch, sốt, nhức đầu, đau, phù ngoại vi
Thần kinh Kích động, mất điều hòa, hôn mê, lú lẫn, giảm ý thức, mê sảng, chóng mặt, rối loạn vận ngôn, bệnh não, ảo giác, dị cảm, rối loạn tâm thần, co giật, buồn ngủ, run
Tiêu hóa Tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn
Huyết học và bạch huyết Thiếu máu, viêm mạch bạch cầu, giảm bạch cầu, bệnh hạch bạch huyết, giảm tiểu cầu
Đường mật và tuyến tụy Tăng xét nghiệm chức năng gan, viêm gan, tăng bilirubin máu, vàng da
Cơ xương Đau cơ
Da Rụng tóc, hồng ban đa dạng, phát ban nhạy cảm với ánh sáng, ngứa, phát ban, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mày đay
Niệu sinh dục Suy thận, đau thận (có thể liên quan đến suy thận), tăng nitơ urê máu, tăng creatinin, tiểu máu

Tương tác thuốc

Thuốc tránh dùng cùng:

  • Zidovudin: Có thể gây buồn ngủ, lơ mơ.
  • Probenecid: Làm tăng thời gian bán hủy và diện tích dưới đường cong nồng độ-thời gian của acyclovir tiêm tĩnh mạch.
  • Ketoconazol, Amphotericin: Có thể làm tăng tác dụng kháng virus của Acyclovir.

Lưu ý thận trọng

  • Thận trọng ở người dị ứng, quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Thận trọng ở người cao tuổi (nhạy cảm hơn với tác động lên hệ thần kinh trung ương).
  • Thận trọng ở người suy thận.
  • Không tự ý tăng hoặc giảm liều.
  • Nhiễm trùng herpes dễ lây lan. Tránh tiếp xúc vùng nhiễm bệnh với người khác. Rửa tay thường xuyên.
  • Uống nhiều nước khi điều trị để tránh khô miệng.
  • Không dùng cho trẻ dưới 2 tuổi.

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai: Không sử dụng.

Phụ nữ cho con bú: Có thể không an toàn. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Xử trí quá liều

Triệu chứng:

  • Bồn chồn
  • Tăng creatinin huyết thanh
  • Run
  • Suy thận
  • Tiểu khó
  • Đánh trống ngực
  • Kết tủa trong ống thận
  • Tăng huyết áp
  • Co giật
  • Trạng thái kích thích

Xử trí:

  • Ngừng uống thuốc.
  • Thẩm tách máu (nếu cần).
  • Bù nước, điện giải.

Quên liều

Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc.

Thông tin thêm về Acyclovir

Acyclovir là một thuốc kháng virus quan trọng, đánh dấu sự khởi đầu của một kỷ nguyên mới trong nghiên cứu thuốc kháng virus. Nghiên cứu cho thấy tính chọn lọc cao và phổ hoạt động hẹp đối với một số loại herpesvirus. Acyclovir được hấp thu kém qua đường uống (sinh khả dụng 10-20%), phân bố rộng rãi trong cơ thể và chủ yếu được thải trừ qua thận. Thời gian bán hủy thay đổi tùy thuộc vào chức năng thận.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ