Harocto
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Harocto
Thuốc Harocto được chỉ định trong điều trị bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp kèm theo tăng tiết dịch phế quản hơn mức bình thường, đặc biệt là đợt cấp viêm phế quản mạn và viêm phế quản dạng hen.
Thành phần
Thành phần chính: Ambroxol hydroclorid 30mg
Dạng bào chế: Dung dịch uống
Tác dụng - Chỉ định
Tác dụng của Harocto
Dược lực học
Ambroxol là một hoạt chất có tác dụng làm tan chất tiết, được sử dụng trong điều trị các bệnh về đường hô hấp liên quan đến chất nhầy nhớt hoặc quá nhiều. Ambroxol tác dụng bằng cách tăng tiết và vận động bài tiết giúp khôi phục cơ chế thanh thải sinh lý của đường hô hấp, đóng vai trò quan trọng trong cơ chế bảo vệ tự nhiên của cơ thể. Hoạt chất kích thích tổng hợp và giải phóng chất hoạt động bề mặt bởi tế bào phổi loại II. Chất hoạt động bề mặt hoạt động như một yếu tố chống kết dính bằng cách giảm độ bám dính của chất nhầy vào thành phế quản, cải thiện sự vận chuyển của nó và bảo vệ chống nhiễm trùng và các tác nhân kích ứng.
Dược động học
- Hấp thu: Ambroxol được hấp thu gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa.
- Phân bố: Tỉ lệ thuốc liên kết với protein máu là 90%. Ambroxol đi qua nhau thai và được bài tiết vào sữa mẹ.
- Chuyển hóa: Ambroxol bị chuyển hóa tại vòng tuần hoàn đầu tại gan, làm giảm ⅓ lượng thuốc.
- Thải trừ: Thời gian bán thải của thuốc là 7-12 giờ. Trên bệnh nhân suy gan và suy thận có Độ thanh thải giảm và có nguy cơ tích lũy.
Chỉ định
Thuốc Harocto được chỉ định để tiêu chất nhầy ở đường hô hấp, cụ thể:
- Bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp kèm theo tăng tiết dịch phế quản hơn mức bình thường, đặc biệt là đợt cấp viêm phế quản mạn và viêm phế quản dạng hen.
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Đối tượng | Liều dùng |
---|---|
Người lớn và trẻ trên 12 tuổi | 2-3 ngày đầu: 5ml/lần x 3 lần/ngày. Các ngày tiếp theo: 5ml/lần x 2 lần/ngày. Có thể tăng liều lên 10ml/lần x 2 lần/ngày để tăng hiệu quả điều trị. |
Trẻ 6 - 12 tuổi | 2,5ml/lần x 2-3 lần/ngày, cách nhau mỗi 8-12 giờ. |
Trẻ 2-5 tuổi | 1,25ml/lần x 3 lần/ngày. |
Trẻ dưới 2 tuổi | Không khuyến cáo sử dụng. |
Cách dùng
Sử dụng thuốc bằng đường uống. Dùng thuốc sau bữa ăn.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Loét dạ dày tá tràng.
Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
---|---|---|---|
Miễn dịch | Quá mẫn, sốc phản vệ | ||
Thần kinh | Chứng khó đọc | ||
Hô hấp | Khó thở | ||
Tiêu hóa | Tiêu chảy, buồn nôn | Đau bụng, nôn, khó tiêu, khô miệng | Ợ nóng, khô họng |
Da và mô dưới da | Phù, phát ban, ngứa | Nổi mề đay | |
Thận và tiết niệu | Khó tiểu | ||
Khác | Sốt |
Tương tác thuốc
Thuốc chống ho: Có thể gây tắc nghẽn đường hô hấp nghiêm trọng. Kháng sinh như amoxicilin, Cefuroxime, erythromycin: Tăng nồng độ kháng sinh trong chất nhầy.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Cần thận trọng đối với trẻ dưới 2 tuổi.
- Thận trọng với các đối tượng loét đường tiêu hóa, trường hợp ho ra máu do thuốc có thể gây tan cục máu đông và xuất huyết trở lại.
- Chỉ nên sử dụng thuốc trong thời gian ngắn. Nếu hết đợt điều trị mà triệu chứng không đỡ thì cần đi thăm khám lại.
- Thận trọng với đối tượng không dung nạp được đường do chế phẩm có chứa đường.
- Thận trọng với đối tượng mẫn cảm với natri benzoat.
Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ có thai: Không khuyến cáo cho phụ nữ mang thai, đặc biệt là 3 tháng đầu thai kỳ. Chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
- Phụ nữ cho con bú: Chưa có thông tin sử dụng trên phụ nữ cho con bú. Cần thận trọng trên đối tượng này.
Lái xe và vận hành máy móc
Không có nghiên cứu trên đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
- Triệu chứng: Tiêu chảy, căng thẳng, buồn nôn, nôn và hạ huyết áp.
- Xử trí: Dùng thuốc chống nôn, rửa dạ dày. Các biện pháp sử dụng điều trị triệu chứng.
Bảo quản
Bảo quản thuốc Harocto nơi khô và thoáng mát. Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao. Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
Thông tin thêm về Ambroxol
Ambroxol được chứng minh là có tác dụng thúc đẩy quá trình làm sạch chất nhầy, tạo điều kiện cho việc khạc ra đờm và giảm ho có đờm, hoạt động chống viêm và chống oxy hóa và tác dụng gây tê cục bộ thông qua việc chặn kênh natri ở cấp độ màng tế bào. Hiệu quả và độ an toàn của ambroxol đã được chứng minh rõ ràng. Ambroxol giảm các đợt cấp của bệnh phổi tắc nghển mạn tính đã được chứng minh trên lâm sàng. Dạng dung dịch uống phù hợp cho hầu hết đối tượng bệnh nhân, kể cả người già và trẻ nhỏ.
Nhược điểm
- Không đảm bảo an toàn trên đối tượng trẻ dưới 2 tuổi.
- Số lần dùng tương đối nhiều, có thể một số bệnh nhân bị quên liều, có thể ảnh hưởng tới hiệu quả điều trị.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này