Grangel
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Grangel: Thuốc Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày - Tá Tràng
Grangel là thuốc được chỉ định điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng cấp và mạn tính, hội chứng trào ngược dạ dày thực quản và các tình trạng tăng tiết acid dạ dày.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Nhôm oxit | 0,3922g |
Magnesi hydroxid | 0,6g |
Simethicon | 0,06g |
Dạng bào chế: Hỗn dịch uống
Công dụng - Chỉ định
Tác dụng
Nhôm oxit và Magnesi hydroxid: Hai thành phần này có tác dụng trung hòa acid dạ dày, làm giảm triệu chứng ợ nóng, đau rát thượng vị. Nhôm oxit chuyển hóa thành nhôm hydroxit sau khi uống.
Simethicon: Là một chất hoạt động bề mặt gốc silicon, giúp giảm sức căng bề mặt của các bọt khí trong đường tiêu hóa, làm giảm đầy hơi, khó tiêu.
Chỉ định
- Viêm loét dạ dày, tá tràng cấp và mạn tính
- Tăng tiết acid dạ dày
- Hội chứng dạ dày kích thích
- Trào ngược dạ dày - thực quản
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Viêm loét dạ dày, tá tràng cấp và mạn tính; Tăng tiết acid dạ dày, hội chứng dạ dày kích thích: Người lớn: 1 gói/lần x 2-4 lần/ngày.
Cách dùng
Dùng đường uống. Uống trước bữa ăn hoặc sau bữa ăn 30 phút - 2 giờ. Có thể uống trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy thận nặng.
- Giảm phosphat máu.
- Tăng magnesi máu.
- Trẻ nhỏ, đặc biệt trẻ bị mất nước và suy thận.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Táo bón, cứng bụng, chát miệng, buồn nôn, nôn, phân trắng. Liều cao hoặc sử dụng kéo dài có thể gây giảm phosphat máu. Trên bệnh nhân suy thận mạn tính, có thể gặp các trường hợp bệnh não, sa sút trí tuệ, nhuyễn xương và thiếu máu hồng cầu nhỏ.
Tương tác thuốc
Grangel có thể làm giảm hấp thu của các thuốc cần môi trường acid dạ dày để hấp thu như tetracyclin, muối sắt, isoniazid, digoxin, indomethacin, ketoconazole, itraconazole, ranitidine, phenothiazin, benzodiazepin, corticosteroid, penicillamine…
Dược lực học
Nhôm hydroxyd và Magnesi hydroxid trung hòa acid dịch vị. Simethicon giảm sức căng bề mặt của bọt khí trong đường tiêu hóa.
Dược động học
(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn tài liệu chính thức của nhà sản xuất)
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Sử dụng đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Nếu triệu chứng không cải thiện sau 2 tuần, cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Thận trọng ở người suy tim sung huyết, xơ gan, phù, suy thận, chế độ ăn ít natri hoặc có chảy máu đường tiêu hóa.
- Thận trọng ở người cao tuổi.
- Điều trị lâu dài cần kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat máu.
- Phụ nữ có thai và cho con bú: Thuốc được coi là an toàn cho phụ nữ có thai nếu không sử dụng kéo dài và liều cao. Chưa có đủ dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc lên trẻ bú mẹ.
Xử lý quá liều
(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn tài liệu chính thức của nhà sản xuất)
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc.
Thông tin thêm về thành phần
Nhôm hydroxit: Thuộc nhóm thuốc kháng acid, tác dụng trung hòa acid dạ dày. Có thể gây táo bón ở một số người.
Magnesi hydroxit: Thuộc nhóm thuốc kháng acid, tác dụng trung hòa acid dạ dày. Có thể gây tiêu chảy ở một số người.
Simethicon: Chất chống đầy hơi, giúp làm giảm sự hình thành và thải trừ khí trong đường tiêu hóa.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này