Glyford 500Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-32225-19
Hoạt chất:
Hàm lượng:
500mg
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần sản xuất - thương mại Dược phẩm Đông Nam

Video

Glyford 500mg

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim Glyford 500mg chứa:

  • Hoạt chất: Ciprofloxacin (dạng Ciprofloxacin HCl) 500mg
  • Tá dược: Vừa đủ

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Công dụng - Chỉ định

Glyford 500mg là thuốc kháng sinh phổ rộng thuộc nhóm fluoroquinolon được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Thuốc được chỉ định trong các trường hợp sau:

Người lớn:

  • Đợt cấp của viêm xoang mạn tính, viêm tai giữa mủ mạn tính
  • Viêm phổi, nhiễm khuẩn phế quản - phổi ở người bệnh xơ nang hoặc trong giãn phế quản, đợt cấp của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, nhiễm trùng đường hô hấp dưới do vi khuẩn Gram âm
  • Bệnh than lây truyền qua đường hô hấp, đợt cấp của viêm phế quản mạn tính
  • Lậu và viêm cổ tử cung do nhiễm Neisseria gonorrhoeae
  • Nhiễm trùng đường sinh dục, nhiễm trùng đường tiết niệu
  • Nhiễm trùng ổ bụng, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm do vi khuẩn Gram âm
  • Viêm tai ngoài ác tính, nhiễm khuẩn xương khớp
  • Dự phòng nhiễm trùng xâm lấn do Neisseria meningitidis

Trẻ em dưới 18 tuổi:

  • Nhiễm trùng phổi
  • Viêm bể thận và nhiễm trùng đường tiết niệu có biến chứng
  • Điều trị và phòng ngừa bệnh than do hít
  • Các nhiễm khuẩn nặng khác khi cần thiết

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng:

Người lớn: Liều dùng tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn và mức độ nghiêm trọng. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để được hướng dẫn liều dùng cụ thể.

Loại nhiễm khuẩn Liều dùng Thời gian điều trị
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (không biến chứng) 250-500 mg x 2 lần/ngày 3-7 ngày
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (có biến chứng) 500-750 mg x 2 lần/ngày 7-14 ngày
Nhiễm khuẩn đường hô hấp (ví dụ: viêm phổi do vi khuẩn Gram âm) 500-750 mg x 2 lần/ngày 7-14 ngày
Nhiễm khuẩn da và mô mềm 500-750 mg x 2 lần/ngày 7-14 ngày
Nhiễm khuẩn xương và khớp 500-750 mg x 2 lần/ngày 4-6 tuần
Nhiễm khuẩn tiêu hóa 500 mg x 2 lần/ngày 5-7 ngày
Bệnh lậu Liều duy nhất 500 mg -

Trẻ em: Liều dùng được tính theo cân nặng và loại nhiễm khuẩn. Tham khảo ý kiến bác sĩ để xác định liều dùng phù hợp.

Loại nhiễm khuẩn Liều dùng Thời gian điều trị
Bệnh xơ nang 20 mg/kg x 2 lần/ngày (tối đa 750 mg/ngày) 10-14 ngày
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng 10-20 mg/kg x 2 lần/ngày (tối đa 750 mg/ngày) 10-21 ngày
Dự phòng bệnh than do hít 10-15 mg/kg x 2 lần/ngày (tối đa 500 mg/ngày) 60 ngày
Nhiễm khuẩn nặng khác 20 mg/kg x 2 lần/ngày (tối đa 750 mg/ngày) Tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn

Cách dùng:

Uống thuốc Glyford 500mg theo chỉ dẫn của bác sĩ. Nên uống thuốc sau khi ăn 2 giờ.

Chống chỉ định

Không sử dụng Glyford 500mg trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn cảm với Ciprofloxacin, các quinolon khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Đang sử dụng thuốc Tizanidin.
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Tác dụng phụ

Giống như các thuốc khác, Glyford 500mg cũng có thể gây ra một số tác dụng phụ. Các tác dụng phụ này có thể nhẹ hoặc nghiêm trọng. Hãy báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào đáng kể.

Thường gặp:

  • Tăng tạm thời nồng độ các transaminase
  • Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn

Ít gặp:

  • Sốt do thuốc, nhức đầu, nhịp tim nhanh, thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu đa nhân, giảm bạch cầu lympho, tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn tiêu hóa, kích động, ngứa, nổi ban, viêm tĩnh mạch nông
  • Tăng tạm thời bilirubin, creatinin, phosphatase kiềm trong máu
  • Sưng khớp, đau khớp

Hiếm gặp:

  • Phản ứng phản vệ, thay đổi nồng độ prothrombin, tăng bạch cầu, tăng tiểu cầu, thiếu máu tan máu, trầm cảm, mất ngủ, lú lẫn, co giật, rối loạn thần kinh, viêm đại tràng giả mạc, ban đỏ đa dạng tiết dịch, ban đỏ da thành nốt, viêm mạch, viêm gân, đau cơ, tinh thể niệu, đái ra máu, viêm thận kẽ, suy thận cấp, co thắt phế quản, khó thở, phù thanh quản hoặc phù phổi, nhạy cảm với ánh sáng

Tương tác thuốc

Glyford 500mg có thể tương tác với một số thuốc khác. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc, vitamin, hoặc thảo dược bạn đang sử dụng để tránh các tương tác thuốc không mong muốn.

  • Thận trọng khi dùng cùng thuốc kéo dài khoảng QT.
  • Giảm hấp thu khi dùng cùng: didanosin, thuốc bổ sung kháng chất; thuốc kháng acid chứa magnesi, nhôm, canxi; sucralfat; sản phẩm từ sữa, canxi, nước cam.
  • Tăng nồng độ trong huyết thanh khi dùng cùng: probenecid.
  • Tăng tốc độ hấp thu khi dùng cùng: metoclopramid.
  • Giảm AUC và Cmax khi dùng cùng: omeprazol.
  • Tăng tác dụng phụ khi dùng cùng: NSAIDs.
  • Không dùng cùng: tizanidin (tăng nồng độ tizanidin trong huyết thanh).
  • Tăng độc tính khi dùng cùng: methotrexat.
  • Tăng tác dụng phụ khi dùng cùng: theophylin, pentoxifylin, cafein (tăng nồng độ các dẫn xuất xanthin trong huyết thanh).
  • Thận trọng khi dùng cùng: Sildenafil (tăng gấp đôi AUC và Cmax của sildenafil).

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Lưu ý và thận trọng:

  • Thận trọng khi sử dụng cho người có tiền sử bị động kinh, suy gan, suy thận, rối loạn hệ thần kinh trung ương, bệnh nhược cơ, thiếu Glucose 6 phosphate dehydrogenase.
  • Sử dụng thuốc dài ngày có thể làm quá phát các vi khuẩn không nhạy cảm.
  • Xét nghiệm vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis sẽ cho kết quả âm tính.
  • Có thể gây các phản ứng có hại nghiêm trọng, không phục hồi và gây tàn tật như bệnh lý thần kinh ngoại vi, đau cơ, đau khớp, đứt gân, viêm gân. Ngừng thuốc ngay nếu có dấu hiệu phản ứng nghiêm trọng.
  • Bệnh nhân có tiền sử phản ứng nghiêm trọng liên quan đến fluoroquinolon không nên sử dụng.

Phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú:

  • Phụ nữ mang thai: Không sử dụng trừ trường hợp nhiễm khuẩn nặng không có thuốc thay thế.
  • Phụ nữ cho con bú: Ngưng cho con bú nếu phải dùng thuốc.

Xử trí khi quá liều:

Triệu chứng: Chóng mặt, khó chịu bụng, lú lẫn, ảo giác, co giật, mệt mỏi, suy thận, suy gan, tinh thể niệu và tiểu ra máu.

Xử trí: Gây nôn, rửa dạ dày, lợi tiểu (nếu uống quá liều). Theo dõi bệnh nhân và điều trị hỗ trợ.

Bảo quản:

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.

Thông tin hoạt chất Ciprofloxacin

Ciprofloxacin là một kháng sinh tổng hợp thuộc nhóm fluoroquinolon có phổ tác dụng rộng. Cơ chế tác dụng của Ciprofloxacin là ức chế enzyme DNA gyrase và topoisomerase IV, cần thiết cho quá trình sao chép, phiên mã, sửa chữa và tái tổ hợp DNA của vi khuẩn. Điều này dẫn đến ức chế sự sinh sản của vi khuẩn.

Dược động học: Ciprofloxacin hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng khoảng 70-80%. Được phân bố rộng rãi trong cơ thể, qua được nhau thai và tiết vào sữa mẹ. Chuyển hóa ở gan và bài tiết chủ yếu qua nước tiểu.

Ưu điểm

  • Hấp thu tốt bằng đường uống, sinh khả dụng cao (70-80%).
  • Hiệu quả trong điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn.
  • Được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng.

Nhược điểm

  • Có thể tương tác với nhiều thuốc khác.
  • Có thể gây ra các tác dụng phụ như buồn nôn, tiêu chảy, đau đầu, chóng mặt, và các phản ứng nghiêm trọng hơn ở một số bệnh nhân.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ