Dofoscar 0,25Mcg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Dofoscar 0,25mcg
Dofoscar 0,25mcg là thuốc thuộc nhóm thuốc Cơ - Xương Khớp, được chỉ định để điều trị giảm calci huyết và loãng xương.
Thành phần
Mỗi viên nang mềm Dofoscar 0,25mcg chứa:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Calcitriol | 0,25 mcg |
Tá dược | vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nang mềm.
Công dụng - Chỉ định
Tác dụng của thuốc Dofoscar 0,25mcg
Dược lực học
Calcitriol là dạng hoạt động của vitamin D, kiểm soát sự tái hấp thu calci ở thận, tăng hấp thu calci từ thức ăn ở ruột, giảm nồng độ phosphat huyết thanh quá mức, điều hòa tái hấp thu xương và nồng độ hormon tuyến cận giáp. Calcitriol hoạt động như yếu tố phiên mã, mã hóa protein liên kết với calci, vận chuyển ion calci và phosphat qua tế bào biểu mô ruột.
Dược động học
Hấp thu: Calcitriol được hấp thu nhanh chóng ở ruột sau khi uống, đạt nồng độ tối đa khoảng 3-5 giờ.
Phân bố: Calcitriol gắn kết với protein huyết tương khoảng 99,9% và có thể bài tiết vào sữa mẹ.
Chuyển hóa: Calcitriol được chuyển hóa qua hai con đường: dị hóa bởi 24-hydroxylase và hydroxyl hóa, với chất chuyển hóa chính là lacton.
Thải trừ: Thuốc được bài tiết chủ yếu qua phân, một phần qua nước tiểu, với thời gian bán thải khoảng 5-8 giờ.
Chỉ định
- Giảm calci máu
- Loãng xương ở người lọc thận mạn tính
- Thiểu năng tuyến cận giáp (sau phẫu thuật/tự phát/giả)
- Nhuyễn xương do thiếu vitamin D, hạ phosphat máu và kháng vitamin D
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Liều dùng cần được cá nhân hóa, tùy thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của bệnh nhân:
- Liều khởi đầu: 1 viên/ngày. Có thể dùng trong 4-8 tuần nếu không đáp ứng. Cần theo dõi calci huyết ít nhất 2 lần/tuần, nếu tăng cần ngưng thuốc ngay.
- Calci huyết bình thường hoặc giảm nhẹ: 1 viên/ngày.
- Bệnh nhân lọc thận: 2-4 viên/ngày.
Cách dùng
Uống nguyên viên với một cốc nước.
Chống chỉ định
Không dùng Dofoscar 0,25mcg cho người:
- Mẫn cảm với calcitriol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tăng calci máu hoặc có dấu hiệu ngộ độc vitamin D.
Tác dụng phụ
Giống như quá liều vitamin D: tăng calci máu, ngộ độc calci (chán ăn, nhức đầu, nôn, táo bón).
Các tác dụng phụ khác:
- Khát nước
- Tiểu nhiều
- Lười ăn
- Viêm kết mạc
- Đái dầm
- Sợ ánh sáng
- Viêm tụy
- Ngứa
- Chảy nước mũi
- Tăng thân nhiệt
- Giảm ham muốn
- Vôi hóa thận
- Nhiễm calci thận
- Tăng huyết áp
- Loạn nhịp tim
- Mất nước
- Nhiễm khuẩn tiết niệu
- Loạn dưỡng
- Rối loạn giác quan
- Hiếm gặp: Loạn thần, quá mẫn (ngứa, phát ban, mề đay, ban đỏ)
Trên xét nghiệm: Tăng albumin huyết, tăng cholesterol huyết, tăng ure huyết, tăng creatinin huyết, vôi hóa mô mềm (chụp X-quang).
Tương tác thuốc
- Vitamin D và các dẫn xuất: Tránh dùng đồng thời với calcitriol vì nguy cơ tăng tác dụng và tăng calci máu.
- Thiazide: Dùng chung gây tăng calci máu.
- Digitalis: Dùng chung gây tăng calci máu, dẫn tới nhịp tim nhanh. Cần thận trọng khi phối hợp.
- Thuốc kháng acid chứa magnesi: Hạn chế dùng cho người lọc thận mạn tính, nguy cơ tăng magnesi máu khi dùng cùng calcitriol.
- Phenytoin, phenobarbital: Cần tăng liều calcitriol khi dùng cùng vì làm giảm tổng hợp calcitriol.
- Cholestyramin: Có thể làm giảm hấp thu calcitriol.
Lưu ý thận trọng
- Bổ sung phosphat cho người còi xương do kháng vitamin D kèm giảm phosphat máu.
- Liều cao gây tăng calci máu và calci niệu. Cần dùng liều đủ, theo dõi calci máu thường xuyên.
- Luôn dùng liều thấp nhất có thể, không tự ý tăng liều.
- Uống đủ nước trong thời gian điều trị.
- Ở người có chức năng thận bình thường, tăng calci huyết có thể liên quan tới tăng creatinin huyết.
- Thận trọng khi dùng cho người bất động sau phẫu thuật, bệnh nhân lọc thận.
- Thuốc làm tăng phosphat máu, có lợi cho người giảm phosphat máu, nhưng cần lưu ý khi dùng cho người suy thận.
- Calcitriol có thể tăng magnesi máu, cần thận trọng khi dùng thêm thuốc kháng acid chứa magnesi.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú: Chưa có nhiều nghiên cứu về độ an toàn. Thuốc có thể bài tiết vào sữa mẹ. Chỉ dùng khi thật cần thiết và theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Xử trí quá liều
Triệu chứng: Giống như quá liều vitamin D (cấp tính: chán ăn, đau đầu, buồn nôn, táo bón; mạn tính: loạn dưỡng, rối loạn giác quan, sốt, khát nước, tiểu nhiều, mất nước, vô cảm, nhiễm trùng tiết niệu, tăng calci máu, vôi hóa thận, tim, phổi, tụy).
Xử trí: Rửa dạ dày, gây nôn, dùng dầu parafin, kiểm tra calci huyết, dùng phosphat và corticoid nếu cần, tăng bài niệu.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp như bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng, xa tầm tay trẻ em.
Thông tin thêm về Calcitriol
Calcitriol là một dạng hoạt động của vitamin D3. Nó có vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng canxi và photpho trong cơ thể. Thiếu hụt vitamin D có thể dẫn đến nhiều vấn đề sức khỏe, bao gồm loãng xương và giảm calci máu.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này