Gludipha 850
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Gludipha 850
Tên thuốc: Gludipha 850
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Metformin | 850 mg |
Tá dược | Magnesi stearat, Starch 1500, Aerosil,… |
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Công dụng
Gludipha 850 được chỉ định để kiểm soát tăng đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2. Thuốc có thể dùng kết hợp với các thuốc hạ đường huyết uống khác.
Chỉ định
- Đái tháo đường tuýp 2 khi đường huyết không được kiểm soát bằng chế độ ăn.
- Có thể dùng kết hợp với sulfonylurea khi việc dùng đơn thuần từng loại thuốc hoặc chế độ ăn không kiểm soát được đường huyết.
Chống chỉ định
- Người bệnh phổi thiếu oxy mạn.
- Người mất bù chuyển hóa cấp.
- Người nghiện rượu.
- Người mẫn cảm với metformin.
- Người dị hóa cấp tính.
- Người thiếu dinh dưỡng.
- Người bị chấn thương, nhiễm khuẩn nặng.
- Người suy tim sung huyết.
- Người bị hoại thư.
- Phụ nữ mang thai.
- Người giảm chức năng thận.
- Người trụy tim mạch.
- Người rối loạn chức năng thận.
- Người nhiễm acid chuyển hóa cấp, mạn tính có thể bị hôn mê kèm theo.
- Người nhồi máu cơ tim cấp.
- Người chuẩn bị chụp X-quang sử dụng chất cản quang iod theo đường tiêm (cần ngừng thuốc trước khi chụp).
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Tiêu hóa: Đầy bụng, buồn nôn, nôn, ợ nóng, chán ăn, táo bón, tiêu chảy.
- Da: Mày đay, ban da, tăng cảm thụ với ánh sáng.
Ít gặp:
- Chuyển hóa: Giảm vitamin B12, nhiễm acid lactic.
- Huyết học: Thiếu máu tan huyết, loạn sản máu, mất bạch cầu hạt, suy tủy, thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu.
Tương tác thuốc
Gludipha 850 có thể tương tác với một số thuốc, bao gồm:
- Thuốc lợi tiểu (ví dụ Furosemid): Có thể làm tăng nồng độ Metformin trong máu.
- Thuốc rối loạn tâm thần (ví dụ Phenothiazin): Có thể ảnh hưởng đến kiểm soát đường huyết.
- Chế phẩm tuyến giáp, Corticosteroid, Thuốc chống động kinh (ví dụ Phenytoin), Oestrogen, Thuốc chẹn kênh canxi, Thuốc uống tránh thai, Thuốc giống thần kinh giao cảm, Vitamin B3: Có thể ảnh hưởng đến kiểm soát đường huyết.
- Thuốc kháng histamin H2 (ví dụ Cimetidin): Không nên dùng cùng với Metformin.
- Những thuốc cationic: Có thể tương tác do cùng thải trừ qua ống thận.
Dược lực học
Metformin thuộc nhóm biguanid, có tác dụng cải thiện dung nạp glucose, làm giảm sản xuất glucose ở gan, tăng hấp thu và sử dụng glucose ngoại biên, và cải thiện độ nhạy insulin. Metformin giúp giảm đường huyết cả sau khi ăn và đường huyết lúc đói. Khác với các thuốc hạ đường huyết đường uống khác, Metformin không gây hạ đường huyết hoặc tăng insulin máu.
Dược động học
- Hấp thu: Hấp thu chậm khi uống, sinh khả dụng khoảng 50-60% khi dùng liều 500mg lúc đói. Thức ăn làm chậm và giảm hấp thu.
- Phân bố: Gắn kết với protein không đáng kể, phân bố vào mô, dịch, hồng cầu.
- Chuyển hóa: Ở gan.
- Thải trừ: Qua thận, 90% lượng Metformin hấp thu được thải trừ qua thận trong 24 giờ. Thời gian bán thải 1,5-4,5 giờ. Độ thanh thải giảm ở người cao tuổi và suy thận.
Liều lượng và cách dùng
Liều ban đầu: 1 viên/ngày. Có thể tăng thêm 1 viên mỗi tuần, không dùng quá 3 viên/ngày.
Liều duy trì: 1 viên x 2 lần/ngày. Một số trường hợp có thể dùng 1 viên x 3 lần/ngày.
Người cao tuổi: Cần điều chỉnh liều lượng phù hợp, không vượt quá liều tối đa Metformin.
Chuyển đổi từ thuốc hạ đường huyết khác: Có thể không cần giai đoạn chuyển tiếp, ngoại trừ khi chuyển từ clorpropamid (thận trọng trong 2 tuần đầu để tránh hạ đường huyết nặng).
Cách dùng: Uống với nước, với liều đơn uống vào bữa sáng, liều chia uống vào bữa sáng và tối.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Ngừng thuốc trước khi phẫu thuật.
- Có thể bị ảnh hưởng phân bố khi dùng với thuốc ảnh hưởng chức năng thận.
- Ngừng dùng thuốc 2-3 ngày trước và 2 ngày sau khi chụp X-quang dùng chất cản quang iod.
- Không dùng thuốc nếu viên thuốc bị nứt, vỡ, vỏ thuốc rách, mất nhãn.
- Kiểm tra creatinin huyết thanh ở người cao tuổi trước khi dùng.
- Chức năng thận suy giảm làm tăng nguy cơ nhiễm acid lactic.
- Cần điều chỉnh chế độ ăn uống.
- Ngừng dùng khi có kích ứng.
- Thường xuyên theo dõi đường huyết và xét nghiệm cận lâm sàng.
- Báo cáo cho bệnh nhân về nguy cơ nhiễm acid lactic.
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và cho con bú
Metformin không được dùng trong thai kỳ. Insulin là lựa chọn điều trị tăng đường huyết trong thai kỳ. Việc Metformin bài tiết vào sữa mẹ và ảnh hưởng đến trẻ chưa được nghiên cứu đầy đủ. Cần cân nhắc kỹ lợi ích và rủi ro trước khi sử dụng Metformin ở phụ nữ cho con bú.
Xử lý quá liều
Quá liều Metformin có thể gây nhiễm acid lactic. Thẩm phân máu có thể được thực hiện để loại bỏ Metformin khỏi cơ thể.
Quên liều
Nếu quên một liều, hãy uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.
Thông tin thêm về Metformin
Metformin là một thuốc hạ đường huyết thuộc nhóm biguanid. Ngoài tác dụng điều trị đái tháo đường tuýp 2, Metformin còn đang được nghiên cứu ứng dụng trong giảm cân, hội chứng buồng trứng đa nang (PCOS), ung thư, HIV và COVID-19.
Ưu điểm và nhược điểm của Gludipha 850
Ưu điểm:
- Thuốc dạng viên, dễ sử dụng.
- Hiệu quả trong kiểm soát đường huyết ở người bệnh đái tháo đường tuýp 2.
- Giá cả phải chăng.
- Sản xuất bởi nhà máy đạt chuẩn GMP-WHO.
Nhược điểm:
- Nguy cơ nhiễm acid lactic.
- Không dùng được cho nhiều đối tượng.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này